Bài giảng Điều trị viêm túi mật cấp & mạn tính do PGS. Nguyễn Tấn Cường biên soạn nhằm cung cấp cho các bạn những kiến thức về ống túi mật; tam giác gan – mật; sỏi túi mật; viêm túi mật; điều trị phẫu thuật và không phẫu thuật; cắt túi mật nội soi, viêm túi mật cấp và mãn tính. | ĐIỀU TRỊ VIÊM TÚI MẬT CẤP & MẠN TÍNH PGS NGUYỄN TẤN CƯỜNG Khoa bộ môn Ngoại Tổng Quát Bệnh viện Chợ Rẫy NHẮC LẠI SINH LÝ & GIẢI PHẪU dịch túi mật cô đặc gấp 5-20 lần dịch OMC →tương đương mật từ gan tiết ra 12 giờ Thành phần: muối mật (50%)- cholesterol- lecithin- nước- điện giải- bilirubin Ống túi mật 1-8cm TAM GIÁC SMALL (hình thành sỏi túi mật ) Ống túi mật Song song Góc nhọn Xoắn 20% 70% 10% TAM GIÁC GAN – MẬT SỎI TÚI MẬT Phương Tây 10% dân số 75 tuổi Nữ 35% Nam 20% Việt Nam (2002-05: 1916 người) 6,11% (TP. HCM) 2,14% (Hà Nam) SỎI TÚI MẬT MỔ TẠI BV Cô sôû BV Thôøi ñieåm Soûi TM ñôn thuaàn/ Soûi ñöôøng maät Tæ leä % Vieät Ñöùc Haäu Giang TröngVöông Tieàn Giang Bình Daân Chôï Raãy 1978-82 1987-90 1986-90 1988-90 1992-96 1980-89 1993-95 30/597 34/267 28/163 50/148 1464/2747 70/709 278/565 5 12,7 17 33,8 65,4 9,9 49,2 VIÊM TÚI MẬT - 95% VTM do sỏi - 80% ở nữ giới - 70% không triệu chứng (barbara) Sau 5 năm 10% có triệu chứng (Mc Sherry) Sau 15 năm 18% có triệu chứng (Ransohoff) Sỏi | ĐIỀU TRỊ VIÊM TÚI MẬT CẤP & MẠN TÍNH PGS NGUYỄN TẤN CƯỜNG Khoa bộ môn Ngoại Tổng Quát Bệnh viện Chợ Rẫy NHẮC LẠI SINH LÝ & GIẢI PHẪU dịch túi mật cô đặc gấp 5-20 lần dịch OMC →tương đương mật từ gan tiết ra 12 giờ Thành phần: muối mật (50%)- cholesterol- lecithin- nước- điện giải- bilirubin Ống túi mật 1-8cm TAM GIÁC SMALL (hình thành sỏi túi mật ) Ống túi mật Song song Góc nhọn Xoắn 20% 70% 10% TAM GIÁC GAN – MẬT SỎI TÚI MẬT Phương Tây 10% dân số 75 tuổi Nữ 35% Nam 20% Việt Nam (2002-05: 1916 người) 6,11% (TP. HCM) 2,14% (Hà Nam) SỎI TÚI MẬT MỔ TẠI BV Cô sôû BV Thôøi ñieåm Soûi TM ñôn thuaàn/ Soûi ñöôøng maät Tæ leä % Vieät Ñöùc Haäu Giang TröngVöông Tieàn Giang Bình Daân Chôï Raãy 1978-82 1987-90 1986-90 1988-90 1992-96 1980-89 1993-95 30/597 34/267 28/163 50/148 1464/2747 70/709 278/565 5 12,7 17 33,8 65,4 9,9 49,2 VIÊM TÚI MẬT - 95% VTM do sỏi - 80% ở nữ giới - 70% không triệu chứng (barbara) Sau 5 năm 10% có triệu chứng (Mc Sherry) Sau 15 năm 18% có triệu chứng (Ransohoff) Sỏi TM có triệu chứng nhưng từ chối mổ (150 BN – Thụy Điển) Sau 2 năm 27% mổ cấp cứu → STM có triệu chứng cần phải mổ → STM không triệu chứng không cần mổ (trừ BN tiểu đường hoặc bệnh van tim cần PT) ĐIỀU TRỊ KHÔNG PHẪU THUẬT - Thuốc tan sỏi (CDCA & UDCA) tan sỏi 7% (CDCA)- 30% (UDCA) sau 1 năm đối với sỏi Cholesterol 10% tái phát / năm sau ngưng thuốc - Tán sỏi ngoài cơ thể - Tán sỏi qua da (MTBE) - Lấy sỏi qua nội soi ĐIỀU TRỊ KHÔNG PHẪU THUẬT TÁN SỎI QUA DA ĐIỀU TRỊ KHÔNG PHẪU THUẬT TỔNG QUAN ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT Cắt túi mật kinh điển (tưØ 1882): tiêu chuẩn vàng Tử vong 0,6% Tai biến chung 4,5% Tai biến phẫu thuật 2,2% Hẹp đường mật 1/500 – 1/1000 Nhược điểm Đau nhiều Khó chịu (ống dẫn lưu ) Biến chứng phổi sau mổ Khả năng tắc ruột ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT MỔ MỞ MỔ NỘI SOI ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT CẮT TÚI MẬT NỘI SOI - Mouret (Lyon- Pháp) khởi đầu 3/1987 - Dubois – Perissat hoàn thiện - Reddick – Olsen (Mỹ) 1988 Á Châu 1990 Nhật, Hồng Kông, Singapore 1992 Việt Nam (BVCR) CẮT TÚI MẬT NỘI SOI Thập