Bài giảng Viêm phổi

Bài giảng Viêm phổi với mục tiêu nêu được các nguyên nhân thường gặp gây viêm phổi; trình bày được triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của viêm phổi điển hình; nêu được phương hướng điều trị viêm phổi. Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin tài liệu. | VIÊM PHỔI Mục tiêu học tập Nêu được các nguyên nhân thường gặp gây viêm phổi. Trình bày được triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của viêm phổi điển hình. Nêu được phương hướng điều trị viêm phổi. Tài liệu học tập - Bài giảng bệnh học – Trường ĐH Dược HN (2003) Tài liệu tham khảo Bài giảng bệnh học nội khoa – Tập 1 Trường ĐHY HN ( 1998) Harrison’s Principles of Internal Medicine, 15thedition, McGraw Hill (2001) Định nghĩa Viêm phổi là hiện tượng nhiễm trùng nhu mô phổi ( phế nang, túi phế nang, ống phế nang, tổ chức liên kết kẽ và tiểu phế quản tận). - Phế quản phế viêm. - Viêm phổi thùy. Nguyên nhân thường gặp Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: Streptococcus pneumoniae. Haemophilus influenzae. Mycoplasma pneumoniae. Chlamydia pneumoniae. Legionella pneumophila. VK yếm khí tại miệng. Pneumocytis carinii ( P. jiroveci) – AIDS. Respiratory syncytial virus. Viêm phổi mắc tại bệnh viện Staphylococcus aureus. Escherichia coli. Pseudomonas aeruginosa. VK yếm khí tại miệng. Điều kiện thuận . | VIÊM PHỔI Mục tiêu học tập Nêu được các nguyên nhân thường gặp gây viêm phổi. Trình bày được triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của viêm phổi điển hình. Nêu được phương hướng điều trị viêm phổi. Tài liệu học tập - Bài giảng bệnh học – Trường ĐH Dược HN (2003) Tài liệu tham khảo Bài giảng bệnh học nội khoa – Tập 1 Trường ĐHY HN ( 1998) Harrison’s Principles of Internal Medicine, 15thedition, McGraw Hill (2001) Định nghĩa Viêm phổi là hiện tượng nhiễm trùng nhu mô phổi ( phế nang, túi phế nang, ống phế nang, tổ chức liên kết kẽ và tiểu phế quản tận). - Phế quản phế viêm. - Viêm phổi thùy. Nguyên nhân thường gặp Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: Streptococcus pneumoniae. Haemophilus influenzae. Mycoplasma pneumoniae. Chlamydia pneumoniae. Legionella pneumophila. VK yếm khí tại miệng. Pneumocytis carinii ( P. jiroveci) – AIDS. Respiratory syncytial virus. Viêm phổi mắc tại bệnh viện Staphylococcus aureus. Escherichia coli. Pseudomonas aeruginosa. VK yếm khí tại miệng. Điều kiện thuận lợi Thời tiết lạnh, nhiễm lạnh. Sau bị cúm, sởi Cơ thể suy yếu: người già, SDD Do nằm lâu: hôn mê, TBMMN Biến dạng lồng ngực: gù, vẹo cột sống Tắc nghẽn đường hô hấp. Đường xâm nhập Hít từ môi trường ngoài. Từ ổ nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. Đường máu. Sinh lý bệnh Tổn thương hệ thống bảo vệ: cơ học, tiết dịch nhầy, ĐTB phế nang: Cơ học: hôn mê. Dịch nhầy: thuốc lá, người già, nhiễm virus đường hô hấp ĐTB phế nang: thuốc lá, ô nhiễm môi trường, SDD Triệu chứng lâm sàng Viêm phổi điển hình Sốt cao. Ho khan, ho khạc nhiều đờm mủ xanh, vàng. Đau ngực vùng tổn thương. Khó thở. Nhịp thở bình thường: lần/ ph. Người lớn: 12 - 16 Sơ sinh: 40 - 60 Dưới 6 tháng: 35 - 40 7 – 12 tháng: 30 - 35 2 – 3 tuổi: 25 - 30 4 – 6 tuổi: 20 - 25 7 – 15 tuổi: 18 - 20 Đánh giá mức độ khó thở của viêm phổi trên lâm sàng: Tần số. Co kéo cơ hô hấp phụ. Cánh mũi phập phồng ? Di động ngực bụng. Khám phổi: Hội chứng đông đặc ( VF thùy) Rung thanh tăng. Gõ đục. Rì rào phế nang giảm. Ran nổ, ran ẩm 2 bên phổi. Có .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
347    68    1    24-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.