Bài giảng Quản trị vận hành cung cấp đến người học một số nội dung tổng quan về quản trị sản xuất như: Các khái niệm, quản trị sản xuất và tác nghiệp (P/OM – Production and Operation Management), lịch sử phát triển của lý thuyết quản trị sản xuất dịch vụ. . | QUẢN TRỊ VẬN HÀNH CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT I. Các khái niệm: 1. Sản xuất (Production): Là một quá trình tạo ra sản phẩm hàng hóa (Goods) hoặc dịch vụ (Services). Là quá trình chuyển hóa các đầu vào, biến chúng thành các đầu ra, dưới dạng sản phẩm hoặc dịch vụ. CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT I. Các khái niệm: 2. Quản trị sản xuất và tác nghiệp (P/OM – Production and Operation Management) là các hoạt động quản trị các yếu tố đầu vào (tổ chức, phối hợp), chuyển hóa chúng thành các kết quả ở đầu ra là SP, DV với hiệu quả cao nhất, đạt được các lợi ích lớn nhất. CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT I. Các khái niệm: 3. Doanh nghiệp theo quan điểm hệ thống: DN có tính độc lập tương đối, mang tính hệ thống nghĩa là DN có các mối quan hệ bên trong và bên ngoài. Ba bộ phận chức năng chính bên trong DN (Marketing, SX – DV, Tài chính – kế toán) tác động qua lại tạo ra các mối quan hệ chủ yếu bên trong DN. Các quan hệ bên ngoài của DN với: + hệ thống kinh tế quốc gia. + hệ thống mậu dịch quốc tế. + hệ thống chính trị quốc gia và quốc tế. CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT Các nhà quản trị giỏi: Nhìn nhận DN như là một hệ thống (system), thông hiểu sự vận hành các hệ thống bên trong và bên ngoài, có khả năng phối hợp các mối liên hệ giữa con người với các nguồn tiềm năng vật chất, tài chính, thông tin để làm cho hoạt động của DN đạt hiệu quả cao. Có tầm nhìn bao quát, toàn diện về DN trong mối quan hệ với môi trường hoạt động. Từ đó xây dựng các nhiệm vụ quản trị có hiệu quả, có tính khả thi để thực hiện tốt mục tiêu chiến lược chung của DN. Các hệ thống phụ: HT tồn kho, HT điều độ SX, HT tạo mãi, HT duy trì và bảo quản năng lực DN. II. Lịch sử phát triển của lý thuyết quản trị SX - DV Di sản của quản lý vận hành Phân công lao động (Adam Smith 1776 và Charles Babbage 1852) Các chi tiết tiêu chuẩn hoá (Whitney 1800) Quản lý theo khoa học (Taylor 1881) Dây chuyền lắp ráp phối hợp (Ford/Sorenson/Avery 1913) Biểu đồ Gantt (Gantt 1916) Nghiên | QUẢN TRỊ VẬN HÀNH CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT I. Các khái niệm: 1. Sản xuất (Production): Là một quá trình tạo ra sản phẩm hàng hóa (Goods) hoặc dịch vụ (Services). Là quá trình chuyển hóa các đầu vào, biến chúng thành các đầu ra, dưới dạng sản phẩm hoặc dịch vụ. CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT I. Các khái niệm: 2. Quản trị sản xuất và tác nghiệp (P/OM – Production and Operation Management) là các hoạt động quản trị các yếu tố đầu vào (tổ chức, phối hợp), chuyển hóa chúng thành các kết quả ở đầu ra là SP, DV với hiệu quả cao nhất, đạt được các lợi ích lớn nhất. CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT I. Các khái niệm: 3. Doanh nghiệp theo quan điểm hệ thống: DN có tính độc lập tương đối, mang tính hệ thống nghĩa là DN có các mối quan hệ bên trong và bên ngoài. Ba bộ phận chức năng chính bên trong DN (Marketing, SX – DV, Tài chính – kế toán) tác động qua lại tạo ra các mối quan hệ chủ yếu bên trong DN. Các quan hệ bên ngoài của DN với: + hệ thống kinh tế quốc