Bài giảng Bướu tim do . Phan Hoàng Thủy Tiên thực hiện nêu lên tổng quan bệnh; phân loại bệnh; phương tiện chẩn đoán bệnh; bướu tim nguyên phát; bướu tim ở trẻ em;. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này. | BƯỚU TIM PHAN HOÀNG THỦY TIÊN Tổng quan Lịch sử bệnh – Tần suất Khảo sát – chẩn đoán Xử trí phẩu thuật Tổng quan Rất hiếm – (Rose) Phân loại U lành tính: 1. U trong cơ tim: U cơ vân (Rhabdomyoma) 45% (60% ca ở trẻ sơ sinh) U sợi (Fibroma) 25% U mạch máu ( Hemangioma) 3-5% 2. U trong buồng tim: U nhầy (Myxoma) 10% 3. U màng ngoài tim: U quái (Teratoma) U ác tính Tiên phát Thứ phát Phương tiện chẩn đoán Siêu âm tim 2D-Doppler Kỹ thuật số Digital imaging 2 D Echo) Nhuộm màu (Color processing 2D gray – Scale) Qua thực quản (TEE) Cộng hưởng từ (ECG geted-MRI) Radio Frequency labelling MRI Constrast enhanced MRI Mạch đồ cản quang (Angiography) Thông tim + Sinh thiết BƯỚU TIM NGUYÊN PHÁT PHAN HOÀNG THỦY TIÊN Bướu tim nguyên phát Lành tính: (75%): U nhầy (30%) Các u khác: U xơ U cơ vân Ac tính: (25%) Sác-côm mạch . | BƯỚU TIM PHAN HOÀNG THỦY TIÊN Tổng quan Lịch sử bệnh – Tần suất Khảo sát – chẩn đoán Xử trí phẩu thuật Tổng quan Rất hiếm – (Rose) Phân loại U lành tính: 1. U trong cơ tim: U cơ vân (Rhabdomyoma) 45% (60% ca ở trẻ sơ sinh) U sợi (Fibroma) 25% U mạch máu ( Hemangioma) 3-5% 2. U trong buồng tim: U nhầy (Myxoma) 10% 3. U màng ngoài tim: U quái (Teratoma) U ác tính Tiên phát Thứ phát Phương tiện chẩn đoán Siêu âm tim 2D-Doppler Kỹ thuật số Digital imaging 2 D Echo) Nhuộm màu (Color processing 2D gray – Scale) Qua thực quản (TEE) Cộng hưởng từ (ECG geted-MRI) Radio Frequency labelling MRI Constrast enhanced MRI Mạch đồ cản quang (Angiography) Thông tim + Sinh thiết BƯỚU TIM NGUYÊN PHÁT PHAN HOÀNG THỦY TIÊN Bướu tim nguyên phát Lành tính: (75%): U nhầy (30%) Các u khác: U xơ U cơ vân Ac tính: (25%) Sác-côm mạch máu Sắc-côm u xơ Sắc-côm có vân U NHẦY (Myxomas) 15-25% các ca u ở trẻ em – Thường gặp ở trẻ lớn Có thể gia đình Thể phối hợp bệnh mô tồn dư (Pharcomatose) với biểu hiện ngoài da như chấm sắc tố (lentigerose) tàn nhang (noevi) U NHẦY Giải phẩu bệnh lý – Mô học U có nhiều thùy, dể vỡ, có cuống, mềm, có khi có đóng vôi cuống tại đôi khi trở thành nhỉ, van 2 lá. Thường ở nhĩ trái (3/4ca) thất trái, rất hiếm bên phải. Lành tính, amorphous, mucoid, tế bào «ngôi sao» Có thể ác tính khi có pleomorphisme, tái phát, hình thành túi phình Cardiac myxomas : location of 138 myxomas in 130 patients* (Armed Forces Institute of Pathology series) Site Number of myxomas % Left atrium 103 74,5 Right atrium 25 18,1 Right ventricle 5 3,7 Left ventricle 5 3,7 Total 138 100 * Lultiple myxomas were present in 6 patients From Mc Allister and Fenoglio. Tumors of the cardiovascular system. Fascicle 15, second series. Atlas of tumerpathology. Washington, DC : Armed Forces Institute of Pathology, 1978 U NHẦY