Định nghĩa, đặc điểm, công năng thuốc bổ khí, thuốc hành khí giải uất là những nội dung chính trong bài giảng "Thuốc trị bệnh phần khí". Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn đang học và nghiên cứu về Y dược. | THUỐC TRỊ BỆNH PHẦN KHÍ Đại cương : : -vô hình- năng lượng cho cơ thể hoạt động. loại khí ? -nguyên khí, dinh khí, vệ khí, tông khí. bổ khí. Thuốc bổ khí là thuốc có tác dụng bồi bổ phần khí cơ thể điểm: dương dược ( bình, ôn), vị ngọt, quy kinh: tỳ, phế năng – chủ trị: trị chứng hư. -Bổ khí, dùng khi mệt mỏi, choáng váng, đau đầu. -Kiện tỳ, trị chứng tỳ dương hư -> chán ăn, chậm tiêu, đại tiện lỏng, sa giáng ( sa dạ dày, sa dạ con, sa trực tràng ). -Bổ phế khí, trị chứng phế khí hư -> thở nông, khó thở. hợp thuốc: phối hợp với thuốc khác để tăng hiệu lực: thuốc hành khí, tiêu đạo, hoá thấp, lợi thấp, thăng dương ý: -thận trọng: thể âm hư nội nhiệt, hưng phấn mất ngủ Vị thuốc bổ khí. sâm. ( ngọt, bình, quy kinh: Tỳ, phế) -CN-CT:+đại bổ nguyên khí trị nguyên khí hư. +ích huyết, sinh tân chỉ khát: trị háo khát, tiểu đường. -Cách dùng: 2-8 g / ngày, hãm Uống buổi sáng. Chú ý: không dùng khi tiêu chảy, đau bụng. Dùng thận trọng khi: | THUỐC TRỊ BỆNH PHẦN KHÍ Đại cương : : -vô hình- năng lượng cho cơ thể hoạt động. loại khí ? -nguyên khí, dinh khí, vệ khí, tông khí. bổ khí. Thuốc bổ khí là thuốc có tác dụng bồi bổ phần khí cơ thể điểm: dương dược ( bình, ôn), vị ngọt, quy kinh: tỳ, phế năng – chủ trị: trị chứng hư. -Bổ khí, dùng khi mệt mỏi, choáng váng, đau đầu. -Kiện tỳ, trị chứng tỳ dương hư -> chán ăn, chậm tiêu, đại tiện lỏng, sa giáng ( sa dạ dày, sa dạ con, sa trực tràng ). -Bổ phế khí, trị chứng phế khí hư -> thở nông, khó thở. hợp thuốc: phối hợp với thuốc khác để tăng hiệu lực: thuốc hành khí, tiêu đạo, hoá thấp, lợi thấp, thăng dương ý: -thận trọng: thể âm hư nội nhiệt, hưng phấn mất ngủ Vị thuốc bổ khí. sâm. ( ngọt, bình, quy kinh: Tỳ, phế) -CN-CT:+đại bổ nguyên khí trị nguyên khí hư. +ích huyết, sinh tân chỉ khát: trị háo khát, tiểu đường. -Cách dùng: 2-8 g / ngày, hãm Uống buổi sáng. Chú ý: không dùng khi tiêu chảy, đau bụng. Dùng thận trọng khi: mất ngủ do nội nhiệt, sâm ( ngọt, bình, quy kinh: Tỳ, phế). -CN-CT: bổ khí ( tỳ , phế)-> trị: phế, tỳ khí hư ( chán ăn, mệt mỏi, khó thở, ơi thở nông ) vị thuốc bổ khí. truật ( cay, ngọt; ôn; quy kinh Tỳ, vị) -CN-CT:+ Kiện tỳ vị, trị tỳ dương hư ( chán ăn, đầy bụng, đau dạ dày ) + cố biểu, liễm hãn, trị mồ hôi nhiều ( hàn hãn) +Lợi thấp, trị: phù nề, tê bì +An thai, trị động thai. +Đường huyết tăng Typ 2. kỳ (Ngọt, ôn, quy kinh: tỳ,phế) CN-CT: -Bổ khí, trị phế tỳ khí hư -> thở nông, ăn kém. -Thăng dương, trị: sa giáng. -Cố biểu liễm hãn, trị chứng biểu hư tự hãn (mồ hôi nhiều) Chú ý: -Không dùng cho phụ nữ có thai. -Thận trọng: âm hư hoả vượng. vị thuốc bổ khí. sơn (Ngọt, bình; quy kinh: phế , tỳ, thận). CN-CT: -Kiện tỳ âm, trị tỳ hư kém ăn. -Thận âm hư, trị: thận âm hư di mộng tinh, -Sinh tân dịch, chỉ khát, trị: đường niệu, tân dịch hao tổn. thảo ( Ngọt, bình; quy kinh: 12 kinh) CN-CT: -Bổ khí, trị phế tỳ khí hư. -Hoá đàm chỉ ho, trị ho nhiều đàm.