Bài giảng "Dược liệu chứa tanin" do Nguyễn Thu Hằng biên soạn giới thiệu đến các bạn những nội dung về định nghĩa tanin, phân biệt cấu trúc 2 loại tanin chính, tính chất, định tính, định lượng tanin trong dược liệu, tác dụng sinh học và công dụng của tanin,. Hy vọng nội dung bài giảng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn. | DƯỢC LIỆU CHỨA TANIN MỤC TIÊU Định nghĩa tanin Phân biệt cấu trúc 2 loại tanin chính Tính chất, định tính, định lượng tanin trong dược liệu. Tác dụng sinh học và công dụng của tanin. 5. Các dược liệu :Ngũ bội tử, Ổi, Măng cụt ĐỊNH NGHĨA Tanin là những hợp chất polyphenol có trong thực vật, có vị chát, được phát hiện dương tính với thí nghiệm thuộc da và được định lượng dựa vào độ hấp phụ trên bột da sống chuẩn. Các phenol đơn giản : Catechin, Acid gallic : Cho tủa với gelatin và hấp phụ trên bột da sống Pseudotanin CƠ CHẾ THUỘC DA Do các OH phenol tạo liên kết hydro với các mạch polypeptid của protein. Phân tử tanin càng lớn thì sự kết hợp với protein càng chặt. THÍ NGHIỆM THUỘC DA Lấy một miếng da sống chế sẵn (Màng ruột bò), ngâm vào dung dịch HCl 2% Rửa với nước cất Ngâm vào dung dịch thử trong 5 phút (dịch chiết) Rửa với nước cất Nhúng vào dung dịch FeSO4 1% Miếng da có mầu nâu hay đen PHÂN BỐ Gặp chủ yếu trong thực vật bậc cao, ở cây 2 lá mầm. Các họ hay gặp : Myrtaceae Rosaceae Fabaceae - Ngũ bội tử : Một số loại sâu chích vào cây đẻ trứng tạo nên, chứa 50 – 70% tanin PHÂN LOẠI Tanin thủy phân được = Tanin pyrogallic = Gallotanin Tanin ngưng tụ = Tanin pyrocatechic = Proanthocyan TANIN THỦY PHÂN ĐƯỢC Thủy phân bằng acid hay enzym đường + acid Đường thường là glucose Acid : Acid gallic, acid digallic, acid ellagic, acid luteolic Đường và acid nối bằng dây nối este Pseudoglycosid Acid gallic Acid digallic Acid luteolic Acid ellagic TANIN THỦY PHÂN ĐƯỢC 2. Cất khô ở 280 - 200oC chủ yếu thu được pyrogallol 3. Dễ tan trong nước 4. Cho tủa bông với chì acetat 10% 5. Cho tủa xanh đen với FeCl3 TANIN NGƯNG TỤ Dưới tác dụng của acid hay enzym tạo thành đỏ tanin hay phlobaphen Cất khô cho pyrocatechin là chủ yếu 3. Khó tan trong nước hơn tanin thủy phân 4. Tạo thành do sự ngưng tụ giữa các đơn vị flavan-3-ol hay flavan-3,4-diol 5. Cho tủa bông với nước brôm, tủa xanh lá đậm với FeCl3 SỰ KHÁC NHAU GIỮA 2 LOẠI TANIN Tanin thủy phân được Tanin ngưng tụ | DƯỢC LIỆU CHỨA TANIN MỤC TIÊU Định nghĩa tanin Phân biệt cấu trúc 2 loại tanin chính Tính chất, định tính, định lượng tanin trong dược liệu. Tác dụng sinh học và công dụng của tanin. 5. Các dược liệu :Ngũ bội tử, Ổi, Măng cụt ĐỊNH NGHĨA Tanin là những hợp chất polyphenol có trong thực vật, có vị chát, được phát hiện dương tính với thí nghiệm thuộc da và được định lượng dựa vào độ hấp phụ trên bột da sống chuẩn. Các phenol đơn giản : Catechin, Acid gallic : Cho tủa với gelatin và hấp phụ trên bột da sống Pseudotanin CƠ CHẾ THUỘC DA Do các OH phenol tạo liên kết hydro với các mạch polypeptid của protein. Phân tử tanin càng lớn thì sự kết hợp với protein càng chặt. THÍ NGHIỆM THUỘC DA Lấy một miếng da sống chế sẵn (Màng ruột bò), ngâm vào dung dịch HCl 2% Rửa với nước cất Ngâm vào dung dịch thử trong 5 phút (dịch chiết) Rửa với nước cất Nhúng vào dung dịch FeSO4 1% Miếng da có mầu nâu hay đen PHÂN BỐ Gặp chủ yếu trong thực vật bậc cao, ở cây 2 lá mầm. Các họ hay gặp : .