nội dung bài giảng "Thuốc trừ thấp" dưới đây để nắm bắt được những nội dung về công dụng, phân loại của thuốc trừ phong thấp, thuốc trừ phong thấp. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn đang học chuyên ngành Y dược. | 2/08 Thuốc trừ thấp (Trừ phong thấp, trừ thủy thấp) A- Thuốc Trừ phong thấp: Chữa bệnh do phong, thấp xâm phạm phần cơ nhục, gân xương, kinh lạc gây ra, chứng tỳ Gồm các bệnh về khớp như viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, đau dây thần kinh ngoại biên, loãng xương, dị ứng ngứav. Thuốc có tác dụng chỉ thông, tán hàn, tán nhiệt, trừ thấp, trừ phong thư cân, thông kinh hoạt lạc Liên quan đến tỳ, can, thận PH thuốc: Tùy theo nguyên nhân có thể phối hợp với các thuốc: Thuốc hoạt huyết; Thuốc lợi niệu; Kiện tỳ Bổ can huyết; Bổ thận; Thông kinh hoạt lạc 2/08 1- HY THIÊM HERBA SIEGESBECKIAE SIEGESBECKIA ORIENTALIS L. HỌ CÚC ASTERACEAE TVQK: ĐẮNG, CAY, ÔN, CAN, THẬN CN: TRỪ PHONG THẤP, THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC, BÌNH CAN HẠ ÁP CT: CÁC CHỨNG PHONG THẤP ĐAU NHỨC KHỚP XƯƠNG CHÂN TAY TÊ MỎI, VIÊM KHỚP CẤP, VIÊM ĐA KHỚP DẠNG THẤP, ĐAU DÂY THẦN KINH. PHỐI HỢP XÍCH ĐỒNG NAM, NGƯU TẤT, KÊ HUYẾT ĐẰNG, TỤC ĐOẠN, NGŨ GIA BÌ CAO HUYẾT ÁP HOA MẮT, CHÓNG MẶT, NHỨC ĐẦU, MẤT NGỦ. PHỐI HỢP HÒE HOA, HẠ . | 2/08 Thuốc trừ thấp (Trừ phong thấp, trừ thủy thấp) A- Thuốc Trừ phong thấp: Chữa bệnh do phong, thấp xâm phạm phần cơ nhục, gân xương, kinh lạc gây ra, chứng tỳ Gồm các bệnh về khớp như viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, đau dây thần kinh ngoại biên, loãng xương, dị ứng ngứav. Thuốc có tác dụng chỉ thông, tán hàn, tán nhiệt, trừ thấp, trừ phong thư cân, thông kinh hoạt lạc Liên quan đến tỳ, can, thận PH thuốc: Tùy theo nguyên nhân có thể phối hợp với các thuốc: Thuốc hoạt huyết; Thuốc lợi niệu; Kiện tỳ Bổ can huyết; Bổ thận; Thông kinh hoạt lạc 2/08 1- HY THIÊM HERBA SIEGESBECKIAE SIEGESBECKIA ORIENTALIS L. HỌ CÚC ASTERACEAE TVQK: ĐẮNG, CAY, ÔN, CAN, THẬN CN: TRỪ PHONG THẤP, THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC, BÌNH CAN HẠ ÁP CT: CÁC CHỨNG PHONG THẤP ĐAU NHỨC KHỚP XƯƠNG CHÂN TAY TÊ MỎI, VIÊM KHỚP CẤP, VIÊM ĐA KHỚP DẠNG THẤP, ĐAU DÂY THẦN KINH. PHỐI HỢP XÍCH ĐỒNG NAM, NGƯU TẤT, KÊ HUYẾT ĐẰNG, TỤC ĐOẠN, NGŨ GIA BÌ CAO HUYẾT ÁP HOA MẮT, CHÓNG MẶT, NHỨC ĐẦU, MẤT NGỦ. PHỐI HỢP HÒE HOA, HẠ KHÔ THẢO, LONG ĐỞM THẢO, NHỌ NỒI, CHI TỬ, HOÀNG CẦM. MỤN NHỌT LỞ LOÉT, CHÀM, VẢY NẾN, TỔ ĐỈA, SỐT RÉT. PHỐI HỢP HOÀNG BÁ, KÉ ĐẦU NGỰA, KIM NGÂN, THỔ PHỤC LINH, THƯƠNG TRUẬT. LIỀU DÙNG: 8-16G KK: NGƯỜI HƯ HÀN KHÔNG DÙNG. 2/08 2- TANG KÝ SINH RAMELUS LORANTHI LORANTHUS PARASITICUS (L.) MERR. HỌ LORANTHACEAE TVQK: ĐẮNG, BÌNH, CAN, THẬN CN: BỔ CAN THẬN, TRỪ PHONG THẤP MẠNH GÂN XƯƠNG, AN THAI, HẠ ÁP LỢI SỮA, AN THẦN. CT: - ĐAU LƯNG MỎI GỐI, PHONG TÊ THẤP, ĐAU DÂY THẦN KINH NGOẠI BIÊN DO CAN THẬN HƯ. PH TỤC ĐOẠN, CỐT TOÁI BỔ, KHƯƠNG HOẠT, ĐỘC HOẠT (ĐỘC HOẠT KÝ SINH THANG) CAO HUYẾT ÁP, THIỂU NĂNG MẠCH VÀNH, CHOLESTEROL TRONG MÁU CAO Ở NGƯỜI CAO TUỔI, THỜI KỲ TIỀN MÃN KINH. PH NGƯU TẤT, HOÀNG CẦM, ĐAN SÂM, THIÊN MA, CÂU ĐẰNG HUYẾT HƯ ĐỘNG THAI, CÓ THAI RA MÁU. PHỐI HỢP VỚI A GIAO, NGẢI DIỆP, BẠCH TRUẬT, ĐẢNG SÂM. SUY NHƯỢC THẦN KINH, CHÓNG MẶT Ù TAI, HỒI HỘP MẤT NGỦ. PH TÁO NHÂN, KỈ TỬ, LONG NHÃN, LẠC TRÊN. THIẾU SỮA, ÍT SỮA. PH THÔNG THẢO, XUYÊN SƠN GIÁP, ÍCH MẪU. LIỀU 8-12G KK: NGƯỜI MẮT