Bài giảng Bệnh lý khớp cột sống (Spondyloarthropathy): Viêm cột sống dính khớp thiếu niên do . Nguyễn Thị Thanh Lan biên soạn trình bày về đặc điểm dịch tễ học, đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán và cách điều trị đối với bệnh viêm cột sống dính khớp thiếu niên. | BỆNH LÝ KHỚP CỘT SỐNG (SPONDYLOARTHROPATHY) VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP THIẾU NIÊN Nguyễn Thị Thanh Lan BỘ MÔN NHI – ĐH Y DƯỢC Mở đầu Bệnh khớp cột sống: nhóm bệnh lý cơ xương khớp có biểu hiện tổn thương khớp thân trục và khớp ngoại biên (khác bệnh viêm khớp dạng thấp thiếu niên). Nhóm bệnh lý này gồm các thể lâm sàng: viêm cột sống dính khớp thiếu niên; viêm khớp vẩy nến thiếu niên; bệnh lý viêm ruột mạn (IBD); hội chứng Reiter. Mở đầu Một số lý do xếp các thể lâm sàng trên vào nhóm bệnh lý khớp cột sống : 1. Viêm khớp thân trục (khớp cột sống và khớp cùng chậu), và viêm gân bám. 2. Các biểu hiện lâm sàng : viêm cột sống dính khớp, viêm khớp vẩy nến, bệnh lý viêm ruột, hoặc bệnh Reiter. Bn thường thuộc nhóm HLA – B27. Mở đầu 3. Những biểu hiện ngoài khớp thay đổi tùy thể lâm sàng: viêm mống mắt cấp tính thường gặp; biểu hiện da và hội chứng Reiter có thể khó phân biệt. 4. Yếu tố dạng thấp và các tự kháng thể khác thường âm tính. SPONDYLOARTHROPATHY PHÂN LOẠI SpA TIÊN PHÁT | BỆNH LÝ KHỚP CỘT SỐNG (SPONDYLOARTHROPATHY) VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP THIẾU NIÊN Nguyễn Thị Thanh Lan BỘ MÔN NHI – ĐH Y DƯỢC Mở đầu Bệnh khớp cột sống: nhóm bệnh lý cơ xương khớp có biểu hiện tổn thương khớp thân trục và khớp ngoại biên (khác bệnh viêm khớp dạng thấp thiếu niên). Nhóm bệnh lý này gồm các thể lâm sàng: viêm cột sống dính khớp thiếu niên; viêm khớp vẩy nến thiếu niên; bệnh lý viêm ruột mạn (IBD); hội chứng Reiter. Mở đầu Một số lý do xếp các thể lâm sàng trên vào nhóm bệnh lý khớp cột sống : 1. Viêm khớp thân trục (khớp cột sống và khớp cùng chậu), và viêm gân bám. 2. Các biểu hiện lâm sàng : viêm cột sống dính khớp, viêm khớp vẩy nến, bệnh lý viêm ruột, hoặc bệnh Reiter. Bn thường thuộc nhóm HLA – B27. Mở đầu 3. Những biểu hiện ngoài khớp thay đổi tùy thể lâm sàng: viêm mống mắt cấp tính thường gặp; biểu hiện da và hội chứng Reiter có thể khó phân biệt. 4. Yếu tố dạng thấp và các tự kháng thể khác thường âm tính. SPONDYLOARTHROPATHY PHÂN LOẠI SpA TIÊN PHÁT SpA THỨ PHÁT HC REITER PSORIASIS BỆNH VIÊM RUỘT TỰ MIỄN: - Crohn - Viêm loét ĐT HỘI CHỨNG SEA (SERONEGATIVITY, ENTHESOPATHY, ARTHROPATHY) Những bênh nhân này có huyết thanh âm tính (RF âm tính và ANA âm tính); viêm các gân bám; viêm các khớp nhỏ và khớp lớn của chi dưới. Thiếu tổn thương viêm khớp cùng chậu (tiêu chuẩn quan trọng cần cho chẩn đoán Viêm cột sống dính khớp thiếu niên) . HỘI CHỨNG SEA (tt) (SERONEGATIVITY, ENTHESOPATHY, ARTHROPATHY) Dạng lâm sàng này được coi như giai đoạn đầu của nhiều thể lâm sàng. Bệnh nhân trong nhóm này sẽ tiến triển về sau thành những thể lâm sàng riêng với dự hậu khác nhau như: viêm cột sống dính khớp thiếu niên, viêm khớp vẩy nến thiếu niên, bệnh viêm ruột mạn, viêm khớp dạng thấp thiếu niên Đặc điểm các thể lâm sàng trong nhóm bệnh lý khớp cột sống HC SEA JAS PsA RcA RS IBD Theå LS Vieâm gaân baùm Vieâmkhôùp thaân truïc Vieâm khôùp ngoaïi bieân B27 ANA (+) RF (+) Heä thoáng VMM Da Nieâm maïc DD-R JAS +++ +++ +++ +++ - - + - - -JPsA + ++ +++ +