Bài giảng Hẹp động mạch phổi (Pulmonary Stenosis) - TS.BS. Vũ Minh Phúc

Bài giảng Hẹp động mạch phổi (Pulmonary Stenosis) của . Vũ Minh Phúc giới thiệu tới các bạn về tần suất, bệnh học, sinh lý bệnh, lâm sàng, cận lâm sàng, diễn tiến, xử trí đối với bệnh hẹp động mạch phổi. Đây là bài giảng hữu ích với các bạn chuyên ngành Y và những bạn quan tâm tới lĩnh vực này. | HẸP ĐỘNG MẠCH PHỔI (PULMONARY STENOSIS = PS) TS. BS. Vũ Minh Phúc NỘI DUNG Tần suất Bệnh học Sinh lý bệnh Lâm sàng Cận lâm sàng Diễn tiến Xử trí 1. TẦN SUẤT Hẹp ĐMP đơn thuần : 8-12% TBS Hẹp ĐMP + tật TBS khác : 50% TBS Chỉ đề cập hẹp ĐMP đơn thuần 2. BỆNH HỌC Hẹp van ĐMP Hẹp dưới van ĐMP Hẹp trên van ĐMP 2. BỆNH HỌC Hẹp van ĐMP Tần suất 0,6-0,8/ 1000 trẻ sơ sinh sống 80-90% các trường hợp hẹp ĐMP Cấu trúc van Lá van dầy, lỗ van nhỏ, mép van dính nhau, hoặc không có khe giữa các lá van Van thiểu sản: lá van dầy, không đều, không di động, vòng van nhỏ (hay gặp trong HC Noonan) Thân ĐMP sau chỗ hẹp dãn to Kích thước thất phải Thường bình thường Thiểu sản nếu hẹp quá nặng 2. BỆNH HỌC Hẹp dưới van ĐMP (hẹp phễu ĐMP) Tần suất : 5% các trường hợp hẹp ĐMP Type 1 : một dải xơ gây tắc nghẽn chỗ nối giữa buồng thất phải chính và phần phễu thất phải 2 buồng (gần và xa) Type 2 : lớp xơ cơ vùng phễu dầy lên, có thể lan đến ngay dưới van ĐMP 2. BỆNH HỌC Hẹp trên van ĐMP Tần suất : 2-3 % (đơn . | HẸP ĐỘNG MẠCH PHỔI (PULMONARY STENOSIS = PS) TS. BS. Vũ Minh Phúc NỘI DUNG Tần suất Bệnh học Sinh lý bệnh Lâm sàng Cận lâm sàng Diễn tiến Xử trí 1. TẦN SUẤT Hẹp ĐMP đơn thuần : 8-12% TBS Hẹp ĐMP + tật TBS khác : 50% TBS Chỉ đề cập hẹp ĐMP đơn thuần 2. BỆNH HỌC Hẹp van ĐMP Hẹp dưới van ĐMP Hẹp trên van ĐMP 2. BỆNH HỌC Hẹp van ĐMP Tần suất 0,6-0,8/ 1000 trẻ sơ sinh sống 80-90% các trường hợp hẹp ĐMP Cấu trúc van Lá van dầy, lỗ van nhỏ, mép van dính nhau, hoặc không có khe giữa các lá van Van thiểu sản: lá van dầy, không đều, không di động, vòng van nhỏ (hay gặp trong HC Noonan) Thân ĐMP sau chỗ hẹp dãn to Kích thước thất phải Thường bình thường Thiểu sản nếu hẹp quá nặng 2. BỆNH HỌC Hẹp dưới van ĐMP (hẹp phễu ĐMP) Tần suất : 5% các trường hợp hẹp ĐMP Type 1 : một dải xơ gây tắc nghẽn chỗ nối giữa buồng thất phải chính và phần phễu thất phải 2 buồng (gần và xa) Type 2 : lớp xơ cơ vùng phễu dầy lên, có thể lan đến ngay dưới van ĐMP 2. BỆNH HỌC Hẹp trên van ĐMP Tần suất : 2-3 % (đơn thuần và kết hợp TBS khác) Thường kèm các hội chứng bẩm sinh Rubella, William, Noonan, Alagille, Ehler-Danlos, Silver-Russell Vị trí hẹp Thân ĐMP 2 nhánh chính : ĐMP phải, trái Nhánh ngoại biên Nhiều vị trí Hẹp 1 vị trí thân ĐMP hoặc nhánh chính Hẹp vị trí phân nhánh Hẹp nhiều vị trí ở ngọai biên Hẹp nhiều vị trí: thân ĐMP hoặc nhánh chính + ngọai biên 3. SINH LÝ BỆNH Hẹp tại van ĐMP Tăng gánh áp suất thất phải tỉ lệ thuận với mức độ hẹp Tăng sinh phì đại cơ thất phải, kèm tăng số lượng mao mạch ở bào thai và sơ sinh tăng công của thất phải duy trì thể tích nhát bóp Dãn và suy thất phải, dãn nhĩ phải Hở van 3 lá PFO hoặc ASD với shunt P-T : tím / gắng sức Hẹp quá nặng trong bào thai : thiểu sản thất phải + PFO hoặc ASD với shunt P-T 3. SINH LÝ BỆNH Hẹp dưới van ĐMP Những bó cơ trong thất phải gây tắc nghẽn trong lòng thất phải với những mức độ khác nhau Mức độ tắc nghẽn và áp suất trong lòng thất phải tăng nhiều trong thì tâm thu Hẹp trên van ĐMP Áp suất trong thất phải và ĐMP phần .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.