Bài giảng Khó thở thanh quản và dị vật đường thở ở trẻ em của . Trần Thị Bích Liên nêu lên giải phẫu thanh quản; sinh lý bệnh thanh quản; nguyên nhân, đặc điểm khó thở thanh quản; phân độ khó thở thanh quản; chẩn đoán, xử trí và điều trị đối với bệnh khó thở thanh quản và dị vật đường thở ở trẻ em. | KHÓ THỞ THANH QUẢN VÀ DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ Ở TRẺ EM TSBS TRẦN THỊ BÍCH LIÊN Giải phẫu thanh quản Thanh quản là nơi hẹp nhất của đường hô hấp dưới Cấu tạo: sụn, cân cơ, niêm mạc -trên: tiếp giáp hạ họng ( xương móng) -dưới: khí quản (sụn nhẫn) Là loại niêm mạc hô hấp biểu mô lát tầng, lỏng lẻo, dễ phù nề Giải phẫu thanh quản Sinh lý bệnh thanh quản Có chức năng: hô hấp, phát âm Khó thở thanh quản và viêm thanh quản là loại bệnh lý thường gặp Là loại bệnh lý cấp cứu Nguyên nhân Do viêm nhiễm: - VTQ do cúm - VTQ do sởi - VTQ do bạch hầu - VTQ do lao - VTQ rít Do dị vật đường thở: có hội chứng xâm nhập điển hình Do chấn thương và sẹo hẹp thanh quản Do các khối u: đặc biệt papillome thanh quản ở trẻ em Do liệt cơ mở thanh quản ( cơ nhẫn phễu sau) : HC Gerhardt Do các tật bẩm sinh: mềm sụn thanh quản Do các nguyên nhân khác: co thắt thanh quản do uốn ván Viêm thanh quản cấp Viêm thanh quản do lao Sẹo hẹp thanh quản Papillome thanh quản Liệt dây thanh (T) Mềm sụn thanh quản bẩm sinh Đặc điểm khó thở thanh quản a)Triệu chứng chính: -Khó thở chậm thì hít vào: Người lớn: bt nhịp thở 16-20 lần/ phút; trẻ con: 28lần/ phút - Thở có tiếng kêu: tiếng khò khè hoặc tiếng rít hoặc tiếng ngáy - Co lõm hõm ức, thượng đòn, thượng vị, cơ liên sườn Đặc điểm khó thở thanh quản b)Triệu chứng phụ: thường thấy trong KTTQ cấp, có thể không đầy đủ trong khó thở mạn - BN giãy dụa, cào cổ, vẻ mặt hốt hoảng, lo sợ - Da mặt đỏ, kết mạc đỏ, tĩnh mạch cổ nổi -Mỗi lần hít vào bn phải ngửa cổ ra sau, mép môi kéo xệ sang 2bên, thanh quản bị tụt xuống Phân độ khó thở Gồm 3 độ Độ I: Khó thở khi gắng sức. Khó thở nhẹ, tiếng nói hoặc tiếng khóc bị khàn, giọng ho không thay đổi, bn thở khò khè. Triệu chứng chỉ xuất hiện khi gắng sức . VD: khi em bé khóc hoặc lên cầu thang Độ II: Khó thở thanh quản điển hình, khó thở nặng với đầy đủ các triệu chứng chính và triệu chứng phụ Phân độ khó thở Độ III: Ngạt thở Không còn các triệu chứng điển hình nữa: co kéo giảm, tiếng rít mất, thở nhanh, nông; nằm lả người, mắt lờ | KHÓ THỞ THANH QUẢN VÀ DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ Ở TRẺ EM TSBS TRẦN THỊ BÍCH LIÊN Giải phẫu thanh quản Thanh quản là nơi hẹp nhất của đường hô hấp dưới Cấu tạo: sụn, cân cơ, niêm mạc -trên: tiếp giáp hạ họng ( xương móng) -dưới: khí quản (sụn nhẫn) Là loại niêm mạc hô hấp biểu mô lát tầng, lỏng lẻo, dễ phù nề Giải phẫu thanh quản Sinh lý bệnh thanh quản Có chức năng: hô hấp, phát âm Khó thở thanh quản và viêm thanh quản là loại bệnh lý thường gặp Là loại bệnh lý cấp cứu Nguyên nhân Do viêm nhiễm: - VTQ do cúm - VTQ do sởi - VTQ do bạch hầu - VTQ do lao - VTQ rít Do dị vật đường thở: có hội chứng xâm nhập điển hình Do chấn thương và sẹo hẹp thanh quản Do các khối u: đặc biệt papillome thanh quản ở trẻ em Do liệt cơ mở thanh quản ( cơ nhẫn phễu sau) : HC Gerhardt Do các tật bẩm sinh: mềm sụn thanh quản Do các nguyên nhân khác: co thắt thanh quản do uốn ván Viêm thanh quản cấp Viêm thanh quản do lao Sẹo hẹp thanh quản Papillome thanh quản Liệt dây thanh (T) Mềm sụn thanh quản bẩm sinh Đặc điểm .