Bài giảng "Tổng số vi sinh vật hiếu khí" cung cấp cho bạn đọc các nội dung liên quan đến việc xác định chỉ số vi sinh vật hiếu khí nhằm kiểm tra mức độ an toàn thực phẩm. để tìm hiểu các nội dung chi tiết. | TỔNG SỐ VI SINH VẬT HIẾU KHÍ TPC (Total Plate Count)/ APC (Aerobic Plate Count) Định nghĩa VSV hiếu khí là vi sinh vật phát triển và tạo được khuẩn lạc có thể nhìn thấy trong điều kiện có O2 Tổng số vi sinh vật hiếu khí là số khuẩn lạc hình thành được nhìn thấy trong một khối lượng mẫu Số đơn vị hành thành khuẩn lạc (cfu – colony forming unit) là số khuẩn lạc được nhìn thấy trong môi trường nuôi cấy Ý NGHĨA TPC phản ánh mức độ nhiễm vi sinh vật trong mẫu TPC không phản ảnh tổng số vi sinh vật trong mẫu TPC không phản ánh mức độ an toàn vệ sinh của thực phẩm/ nước uống, sinh hoạt Số TPC thấp hơn rất nhiều so với mật độ vi sinh vật trong mẫu NGUYÊN TẮC Định lượng TPC bằng phương pháp đếm khuẩn lạc theo nguyên tắc sau: Mẫu được đồng nhất, pha loãng theo từng bậc 10 TPC được định lượng theo phương pháp đổ đĩa: - 1ml mẫu (dd mẫu đã pha loãng) cấy vào đĩa petri trống vô trùng - Môi trường agar không chọn lọc được đun chảy và làm nguội đến 45±1oC được đổ vào trong đĩa, . | TỔNG SỐ VI SINH VẬT HIẾU KHÍ TPC (Total Plate Count)/ APC (Aerobic Plate Count) Định nghĩa VSV hiếu khí là vi sinh vật phát triển và tạo được khuẩn lạc có thể nhìn thấy trong điều kiện có O2 Tổng số vi sinh vật hiếu khí là số khuẩn lạc hình thành được nhìn thấy trong một khối lượng mẫu Số đơn vị hành thành khuẩn lạc (cfu – colony forming unit) là số khuẩn lạc được nhìn thấy trong môi trường nuôi cấy Ý NGHĨA TPC phản ánh mức độ nhiễm vi sinh vật trong mẫu TPC không phản ảnh tổng số vi sinh vật trong mẫu TPC không phản ánh mức độ an toàn vệ sinh của thực phẩm/ nước uống, sinh hoạt Số TPC thấp hơn rất nhiều so với mật độ vi sinh vật trong mẫu NGUYÊN TẮC Định lượng TPC bằng phương pháp đếm khuẩn lạc theo nguyên tắc sau: Mẫu được đồng nhất, pha loãng theo từng bậc 10 TPC được định lượng theo phương pháp đổ đĩa: - 1ml mẫu (dd mẫu đã pha loãng) cấy vào đĩa petri trống vô trùng - Môi trường agar không chọn lọc được đun chảy và làm nguội đến 45±1oC được đổ vào trong đĩa, lắc đều - Ủ đĩa ở 25-30oC trong 72 ±6giờ - Đếm tất cả các khuẩn lạc nhìn thấy được trong đĩa MÔI TRƯỜNG Dung dịch pha loãng - Pepton 1g - NaCl Môi trường không chọn lọc - Plate count agar - Nutrient agar - Standard count agar QUI TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG TỔNG VI SINH VẬT HIẾU KHÍ 10g mẫu + 90g Salin Pepton Water, đồng nhất bằng stomacher trong 30 giây dd 10-1 Pha loãng 10-2, 10-3, 10-4 Cấy 1ml dd mẫu đã pha loãng vào đĩa petri trống vô trùng. Cấy 3 độ pha loãng liên tiếp, mỗi độ pha loãng cấy 2 đĩa Đỗ vào mỗi đĩa đã cấy mẫu 15-20ml môi trường PCA đã đun chảy và làm nguội đến 45oC. Lắc cho mẫu khuếch tán vào môi trường QUI TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG TỔNG VI SINH VẬT HIẾU KHÍ (tt) Để đĩa trên mặt phẳng ngang cho môi trường đông đặc Lật ngược đĩa và ủ ở tủ ấm 30 1oC trong 72 6 giờ Đếm tất cả các khuẩn lạc xuất hiện trên đĩa. Chọn các đĩa có khoảng 25 –250 khuẩn lạc / đĩa để tính kết quả Tổng số vi sinh vật hiếu khí / g (TPC) N TPC = n1V1F1 + + niViFi N: Tổng số khuẩn lạc .