Chương 2 trình bày về các phương pháp chứng từ kế toán. Chương này giúp người học biết được khái niệm, nội dung và ý nghĩa của chứng từ kế toán; các yếu tố của chứng từ kế toán, biết cách phân loại chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ. . | Chương II Phương pháp chứng từ kế toán Nội dung - Khái niệm, nội dung và ý nghĩa - Các yếu tố của chứng từ kế toán - Phân loại chứng từ kế toán - Trình tự luân chuyển chứng từ. 1. Khái niệm và nội dung Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế theo thời gian và địa điểm vào các bản chứng từ kế toán Phục vụ cho công tác quản lý Phục vụ cho công tác kế toán. Chứng từ kế toán: (Điều 4, Luật KT 2003) Là những giấy tờ và vật mang tin Phản ánh các NVKT đã thực sự phát sinh và hoàn thành. Sử dụng để ghi sổ kế toán. PP Chứng từ kế toán * Hệ thống bản chứng từ * Kế hoạch luân chuyển chứng từ : Thực hiện chức năng thông tin kinh tế Thực hiện chức năng ghi số kế toán. HĐ kinh doanh Người ra quyết định HỆ THỐNG KẾ TOÁN Thu thập, ghi chép Xử lý, phân loại, kiểm tra Cung cấp (Báo cáo) Trong DN Ngoài DN Chứng từ Tài khoản Tổng hợp, cân đối Tính giá 2. Ý nghĩa - Cơ sở pháp lý cho số liệu, tài liệu kế toán; Cơ sở pháp lý cho việc thanh tra, kiểm tra; Cơ sở pháp lý giải quyết tranh chấp, khiếu nại. Cung cấp thông tin cho các bộ phận chức năng liên quan. 3. Các yếu tố của chứng từ kế toán Các yếu tố cơ bản, bắt buộc Tên gọi : khái quát nội dung NVKT; Số hiệu : thứ tự NVKT; Ngày tháng lập CTừ : phản ánh thời gian phát sinh; Tên, địa chỉ đơn vị cá nhân lập và nhận chứng từ. Nội dung của nghiệp vụ Quy mô của nghiệp vụ Chữ ký và dấu của các bên liên quan. Các yếu tố bổ sung 4. Phân loại chứng từ kế toán Theo nội dung kinh tế của NVKT Theo địa điểm lập chứng từ Theo tính chất bắt buộc Theo trình độ khái quát thông tin. a. Phân loại theo nội dung kinh tế Chứng từ lao động tiền lương Chứng từ về hàng tồn kho Chứng từ bán hàng Chứng từ vốn bằng tiền Chứng từ về tài sản cố định. b. Phân loại theo địa điểm lập chứng từ Chứng từ đến từ bên ngoài doanh nghiệp. Chứng từ do chính doanh nghiệp lập, gửi đối tác. Chứng từ do doanh nghiệp lập nhằm sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp. c. Phân loại theo tính bắt buộc Hệ thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc. Hệ thống chứng từ kế toán có tính chất hướng dẫn. d. Phân loại theo trình độ khái quát thông tin Chứng từ gốc : Chứng từ ban đầu, có giá trị ghi sổ kế toán. Chứng từ tổng hợp : Tổng hợp chứng từ gốc cùng loại. Có giá trị pháp lý khi có chứng từ gốc đi kèm. 5. Trình tự luân chuyển chứng từ Khái niệm : Sự vận động liên tục kế tiếp nhau từ giai đoạn này sang giai đoạn khác nhằm hoàn thiện chứng từ và thực hiện chức năng thông tin kinh tế, chức năng ghi sổ của kế toán. Trình tự luân chuyển : Lập chứng từ hay tiếp nhận chứng từ; Kiểm tra chứng từ Hoàn chỉnh và sử dụng chứng từ Bảo quản và sử dụng lại chứng từ Lưu trữ chứng từ. | Chương II Phương pháp chứng từ kế toán Nội dung - Khái niệm, nội dung và ý nghĩa - Các yếu tố của chứng từ kế toán - Phân loại chứng từ kế toán - Trình tự luân chuyển chứng từ. 1. Khái niệm và nội dung Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế theo thời gian và địa điểm vào các bản chứng từ kế toán Phục vụ cho công tác quản lý Phục vụ cho công tác kế toán. Chứng từ kế toán: (Điều 4, Luật KT 2003) Là những giấy tờ và vật mang tin Phản ánh các NVKT đã thực sự phát sinh và hoàn thành. Sử dụng để ghi sổ kế toán. PP Chứng từ kế toán * Hệ thống bản chứng từ * Kế hoạch luân chuyển chứng từ : Thực hiện chức năng thông tin kinh tế Thực hiện chức năng ghi số kế toán. HĐ kinh doanh Người ra quyết định HỆ THỐNG KẾ TOÁN Thu thập, ghi chép Xử lý, phân loại, kiểm tra Cung cấp (Báo cáo) Trong DN Ngoài DN Chứng từ Tài khoản Tổng hợp, cân đối Tính giá 2. Ý nghĩa - Cơ sở pháp lý cho số liệu, tài liệu kế toán; Cơ sở pháp lý cho việc thanh tra, kiểm tra; Cơ sở pháp lý giải quyết tranh chấp, khiếu .