đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thanh Hóa môn "Hóa học - Lớp 12" năm học 2007-2008 để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập ôn thi và làm việc hiệu quả. | KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC 2007 – 2008 MÔN THI: HÓA HỌC – LỚP 12 THPT Câu 1. ( 6,0 điểm ) 1. Viết công thức hóa học của các chất là thành phần chính của: Sôđa; criôlít; phèn chua; quặng đôlômit; cacnalit; sinvinit; thuốc trừ sâu " 666"; 2, 4 D; mì chính; nước cường thủy; nước ôxi già; nước đá khô. 2. Trong phản ứng hóa học; axit có thể là chất khử, chất ôxi hóa, chất trao đổi, chất nhường prôton, chất xúc tác, hoặc môi trường cho phản ứng khác. Viết các PTHH biểu diễn các phản ứng chứng minh nhận định trên. 3. Hòa tan hoàn toàn FeS2 vào cốc chứa HNO3 thu được dung dịch A và chỉ có một khí bay ra. Thêm bột Cu dư và H2SO4 vầo, thấy dung dịch chuyển thành màu xanh đậm nhưng không có khí thoát ra. Viết phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng đã xảy ra. 4. Nung nóng AgNO3 được chất rắn A và khí B, dẫn khí B vào một cốc nước được dung dịch C ( nồng độ loãng ). Cho toàn bộ A vào C. Nung nóng Fe(NO3)2 trong bình kín không có ôxi, được chất rắn A1 và chất khí B1. Dẫn khí B1 vào một cốc nước được khí C1. Cho toàn bộ A1 vào C1. Tính thành phần% theo khối lượng của A không tan trong C và của A1 không tan trong C1. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu 2. ( 7,0 điểm) 1. Viết năm loại phản ứng khác nhau trực tiếp tạo ra axeton 2. Cho hai sơ đồ điều chế p – nitrophenol sau đây: Hãy cho biết sơ đồ nào tốt hơn? Giải thích? 3. Thực hiện các phản ứng theo sơ đồ sau: a. 6A B E + H2O G A + O2 D X + H2O D + G D + E X Biết các chất A, B, D, E, G, X ở trên đều phản ứng được với Ag2O / NH3 ( hay [Ag(NH3)2 ]OH ), trong đó E là hyđrôcacbon b. X + H2 A X + O2 B A + B Este C4H4O4 + H2O 4. Hyđrôcacbon A khi tác dụng với HCl tạo ra sản phẩm chính là 1- clo -1-metylxiclohexan. Dựa theo phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của propylen với clo ở 5000C; với clo trong nước. Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của A với clo và clo trong nước ở các điều kiện tương tự. 5. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo có thể có của các rượu sau: a. Đốt cháy hoàn toàn m gam rượu no mạch hở Z thu được m gam nước. Biết MZ nhỏ hơn 100 b. Cho 6, 2 gam rượu A tác dụng với Na dư sinh ra 10,6 gam ancolat. Biết MA nhỏ hơn 90 Câu 3. ( 4,0 điểm ) Hai hỗn hợp A và B đều chứa Al và FexOy. Sau phản ứng nhiệt nhôm mẫu A thu được 92, 35 gam chất rắn C. Hòa tan C bằng dung dịch xút dư thấy có 8, 4 lít khí bay ra và còn lại một phần không tan D. Hòa tan 1/ 4 lượng chất rắn D cần dùng 60 gam H2SO4 98 %, nóng. Giả sử chỉ tạo thành một lo9ại muối sắt (III). 1. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành khi nhiệt nhôm mẫu A và xác định công thức phân tử của ôxit sắt. 2. Tiến hành nhiệt nhôm 26, 8 gam mẫu B, sau khi làm nguội, hòa tan hỗn hợp thu được bằng dung dịch HCl loãng, dư thấy bay ra 11, 2 lít khí. Tính khối lượng nhôm và ôxit sắt của mẫu B đem nhiệt nhôm. Biết hiệu xuất các phản ứng đạt 100%, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Câu 4. ( 3, 0 điểm ) Đun hỗn hợp hai axit đơn chức với 6, 2 gam etylenglycol, chúng td vừa đủ với nhau được hỗn hợp B gồm 3 este trung tính X, Y, Z xếp theo thứ tự KLPT tăng dần. Thủy phân toàn bộ este Y cần vừa đủ dd chứa 2,4 gam NaOH. Lượng muối sinh ra đem nung với hỗn hợp NaOH và CaO tới hoàn toàn thu được hỗn hợp khí có M = 9. 1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X, Y, Z 2. Biết tổng khối lượng 3 este là 13, 06 gam. Xác định khối lượng mỗi este. Cho biết: C = 12; O = 16; H = 1; N = 14; S = 32; Na = 23; Al = 17; Fe = 56