Bài giảng Bài 3: Pháp luật về hợp đồng trong hoạt động kinh doanh thương mại - GV. Mai Xuân Minh

Bài giảng Bài 3: Pháp luật về hợp đồng trong hoạt động kinh doanh thương mại do GV. Mai Xuân Minh biên soạn cung cấp cho các bạn những kiến thức khái quát chung về hợp đồng; giao kết hợp đồng; thực hiện, thay đổi, chấm dứt hợp đồng; trách nhiệm do vi phạm hợp đồng. | Bài 3 PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI GV: MAI XUÂN MINH I - PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG. GIAO KẾT HỢP ĐỒNG. THỰC HIỆN, THAY ĐỔI, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG. 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG. . Khái niệm, đặc điểm, điều kiện có hiệu lực của hợp đồng. . Phân loại hợp đồng. . Nguồn điều chỉnh hợp đồng. . Khái niệm, đặc điểm, điều kiện có hiệu lực của hợp đồng: . Khái niệm: Hợp đồng được hiểu theo nghĩa rộng là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên về một vấn đề nhất định trong xã hội nhằm làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên đó. Theo nghĩa hẹp “Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.” (Điều 388 Bộ luật dân sự năm 2005) . Khái niệm, đặc điểm, điều kiện có hiệu lực của hợp đồng: . Đặc điểm của hợp đồng: HĐ là sự thoả thuận của các bên, do đó phải tự do ý chí, không bên nào ép buộc bên nào. Việc giao kết hợp đồng làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể. Các bên tham gia quan hệ hợp đồng được gọi là chủ thể của hợp đồng (cá nhân, tổ chức). Trong hợp đồng quyền và nghĩa vụ của các bên mang tính tương ứng (quyền của bên này là nghĩa vụ của bên kia) Mục đích của hợp đồng là nhằm thoả mãn những lợi ích nào đó. . Khái niệm, đặc điểm, điều kiện có hiệu lực của hợp đồng: . Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng: Thứ nhất, các chủ thể ký kết hợp đồng phải hợp pháp. Thông thường các bên giao kết phải có đầy đủ năng lực chủ thể. Thứ hai, các chủ thể ký kết hợp đồng phải hoàn toàn tự nguyện. Thứ ba, nội dung của hợp đồng không trái pháp luật và đạo đức xã hội. Đối tượng của hợp đồng không thuộc hàng hóa cấm giao dịch, công việc cấm thực hiện. Thứ tư, thủ tục và hình thức của hợp đồng phải tuân theo những thể thức nhất định phù hợp với những quy định của pháp luật. . Phân loại hợp đồng: cứ theo nội dung của hợp đồng: Hợp đồng giao dịch trực tiếp hàng hóa, . | Bài 3 PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI GV: MAI XUÂN MINH I - PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG. GIAO KẾT HỢP ĐỒNG. THỰC HIỆN, THAY ĐỔI, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG. 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG. . Khái niệm, đặc điểm, điều kiện có hiệu lực của hợp đồng. . Phân loại hợp đồng. . Nguồn điều chỉnh hợp đồng. . Khái niệm, đặc điểm, điều kiện có hiệu lực của hợp đồng: . Khái niệm: Hợp đồng được hiểu theo nghĩa rộng là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên về một vấn đề nhất định trong xã hội nhằm làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên đó. Theo nghĩa hẹp “Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.” (Điều 388 Bộ luật dân sự năm 2005) . Khái niệm, đặc điểm, điều kiện có hiệu lực của hợp đồng: . Đặc điểm của hợp đồng: HĐ là sự thoả thuận của các bên, do đó phải tự do ý chí, không bên nào ép buộc bên nào. .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.