Bài giảng Cứng khớp khuỷu: Điều trị bằng nội soi khớp giới thiệu về bệnh cứng khớp khuỷu, các phương pháp điều trị và trình bày giải pháp điều trị bằng nội soi. Tham khảo nội dung tài liệu để nắm bắt nội dung chi tiết. | CỨNG KHỚP KHUỶU: Điều trị bằng nội soi khớp BS. Nguyễn Trọng Anh CỨNG KHỚP KHUỶU Nguyên nhân ngoài/trong khớp. Hầu hết cứng khớp khuỷu nhẹ, ảnh hưởng tầm vận động tận, không ảnh hưởng nhiều đến chức năng. Một số người chơi thể thao tự nhiên không duỗi khuỷu được hết mức. GIỚI THIỆU Biên độ vận động chức năng 30-120 độ. Biên độ dưới 100 độ sẽ ảnh hưởng đến vận động . Bàn tay thực hiện chức năng tốt phụ thuộc nhiều vào tầm VĐ khuỷu. mất 50% biên độ VĐ khuỷu mất 80% chi trên. Mất vận động gập khuỷu ảnh hưởng nặng đến chức năng: không chải đầu, cạo râu được NGUYÊN NHÂN Chấn thương. Cốt hóa bất thường. Viêm xương khớp. Viêm khớp. Sẹo mổ cũ. Nhiễm trùng. Phỏng. Di chứng bỏng axit Các tổn thương thường gặp trong khớp Co rút bao khớp. Chồi xương: mỏm khuỷu, mỏm vẹt. Sạn khớp. Bệnh tách xương sụn chỏm con. Tổn thương sụn chỏm quay. Xơ dính. Viêm hoạt mạc. Điều trị phẫu thuật Mổ mở: đường vào trong(Hotchkiss) /ngoài(Hastings). hiệu quả với những nguyên nhân ngoài khớp. phụ thuộc tay nghề, tổn thương mô nhiều, thời gian phục hồi kéo dài hơn. Nội soi: giải phóng bao khớp trước, lấy sạn khớp, cắt chồi xương, làm trống hố khuỷu đạt tầm vận động chức năng. Nhanh hơn, đơn giản hơn, hiệu quả hơn (phụ thuộc rất nhiều vào tay nghề và kinh nghiệm) 3. Phương pháp phối hợp: nội soi giải quyết khoang trước. Mổ mở nhỏ giải quyết khoang sau. Nội soi giải phóng khuỷu: Timmerman 1994: 29 mo f/u: 79% good-excellent. Phillips 1998: 10 DJD, 15 post trauma 18 mo f/u: 25 pts increase ROM, decrease pain. Kim 1995: 25 pts 25 mo f/u: 92% pt satisfied. Savoie 1993: 22 mo f/u: all satisfied. (mo: tháng. f/u: theo dõi. Pts: bệnh nhân. ROM: tầm vận động. Increase: tăng. Decrease: giảm) 1930 Burman dùng nội soi quan sát khớp khuỷu trên xác. Cuối thập niên 1970: nội soi khớp chẩn đoán và điều trị. 1988, nội soi khớp khuỷu chỉ chiếm trong ca nsk thể tích khớp nhỏ, nhiều cấu trúc thần kinh mạch máu vây quanh khớp. LỊCH SỬ NỘI SOI KHỚP KHUỶU Cuối năm 1990 đến nay: hiểu biết sâu hơn về . | CỨNG KHỚP KHUỶU: Điều trị bằng nội soi khớp BS. Nguyễn Trọng Anh CỨNG KHỚP KHUỶU Nguyên nhân ngoài/trong khớp. Hầu hết cứng khớp khuỷu nhẹ, ảnh hưởng tầm vận động tận, không ảnh hưởng nhiều đến chức năng. Một số người chơi thể thao tự nhiên không duỗi khuỷu được hết mức. GIỚI THIỆU Biên độ vận động chức năng 30-120 độ. Biên độ dưới 100 độ sẽ ảnh hưởng đến vận động . Bàn tay thực hiện chức năng tốt phụ thuộc nhiều vào tầm VĐ khuỷu. mất 50% biên độ VĐ khuỷu mất 80% chi trên. Mất vận động gập khuỷu ảnh hưởng nặng đến chức năng: không chải đầu, cạo râu được NGUYÊN NHÂN Chấn thương. Cốt hóa bất thường. Viêm xương khớp. Viêm khớp. Sẹo mổ cũ. Nhiễm trùng. Phỏng. Di chứng bỏng axit Các tổn thương thường gặp trong khớp Co rút bao khớp. Chồi xương: mỏm khuỷu, mỏm vẹt. Sạn khớp. Bệnh tách xương sụn chỏm con. Tổn thương sụn chỏm quay. Xơ dính. Viêm hoạt mạc. Điều trị phẫu thuật Mổ mở: đường vào trong(Hotchkiss) /ngoài(Hastings). hiệu quả với những nguyên nhân ngoài khớp. phụ thuộc tay nghề, .