Bài giảng Đánh giá an toàn thực phẩm - GS.TS.BS. Lê Hoàng Ninh

Bài giảng Đánh giá an toàn thực phẩm do . Lê Hoàng Ninh biên soạn giới thiệu tới các bạn những nội dung về nguyên tắc kiểm soát thực phẩm; đánh giá tiếp xúc chế độ ăn uống, chất độc hóa học và một số nội dung khác. Mời các bạn tham khảo. | Nguyên tắc kiểm soát thực phẩm (FAO/WHO, 2002) Quan niệm từ nông trại đến bàn ăn 2. Phân tích nguy cơ Đánh giá nguy cơ Truyền thông nguy cơ Quản lý/ xử lý nguy cơ 3. Transparency 4. Đánh giá tác động của luật lệ the costs of compliance to the food industry, as these costs are ultimately passed onto consumers Recognition of the significant impact of food borne contaminants (poisonings, diseases etc) in terms of human suffering and economic costs to society and industry, combined with an increasing global food trade has underlined the need for a structured risk assessment HACCP chỉ là is một phần trong tiến trình phân tích nguy cơ HACCP là công cụ quản lý nguy cơ chứ không là công cụ đánh giá nguy cơ HAZARD = a biological, chemical or physical agent with the potential to cause an adverse health effect ( . Salmonella could be in food and it could make someone ill) .CODEX definition RISK = the likelihood of an adverse event (. a consumer gets food-borne illness) and the severity of that event RISK ≠ HAZARD PHÂN TÍCH NGUY CƠ ĐÁNG GIÁ NGUY CƠ – a process to scientifically evaluate the probability of occurrence and severity of known or potential adverse health effect resulting from human exposure to foodborne hazards XỬ LÝ NGUY CƠ– a process to weigh policy alternative in light of the results of risk assessment and, if required, to select and implement appropriate control option TRUYỀN THÔNG NGUY CƠ – a process to exchange information and opinions interactively among risk assessors, risk managers and other interested parties Yes or No WHY? Yes or No HOW? Yes or No WHY? WHAT INFORMATION ? WHAT KNOWLEDGE? Renwick et al., 2003 A Four-Step Risk Assessment Framework 1. HAZARD IDENTIFICATION identification of biological/chemical agents that are capable of causing adverse health effects and may be present in a particular food or group of foods Information (biological, epidemiological etc) and expert knowledge on the link between a biological/chemical agent . | Nguyên tắc kiểm soát thực phẩm (FAO/WHO, 2002) Quan niệm từ nông trại đến bàn ăn 2. Phân tích nguy cơ Đánh giá nguy cơ Truyền thông nguy cơ Quản lý/ xử lý nguy cơ 3. Transparency 4. Đánh giá tác động của luật lệ the costs of compliance to the food industry, as these costs are ultimately passed onto consumers Recognition of the significant impact of food borne contaminants (poisonings, diseases etc) in terms of human suffering and economic costs to society and industry, combined with an increasing global food trade has underlined the need for a structured risk assessment HACCP chỉ là is một phần trong tiến trình phân tích nguy cơ HACCP là công cụ quản lý nguy cơ chứ không là công cụ đánh giá nguy cơ HAZARD = a biological, chemical or physical agent with the potential to cause an adverse health effect ( . Salmonella could be in food and it could make someone ill) .CODEX definition RISK = the likelihood of an adverse event (. a consumer gets food-borne illness) and the

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.