Bài giảng Lập trình Windows Phone (Module 3): Bài 7 - Trần Duy Thanh

Bài 7 của bài giảng Lập trình Windows Phone giới thiệu về Background Agent trong Windows Phone. Trong bài giảng này người học sẽ lần lượt tìm hiểu những nội dung sau: Alarm, Reminder, Background Transfer Service, Generic Background Agents, Background audio. Mời các bạn tham khảo. | Lập trình Windows Phone Module 3 – Bài 7: Background Agent GV Biên soạn: Trần Duy Thanh Tác giả: Trần Duy Thanh 1 Nội dung Alarm Reminder Background Transfer Service Generic Background Agents Background audio 2 1. Alarm Cho phép gọi chương trình 1 lần hoặc theo định kỳ mà không lệ thuộc vào ứng dụng mà người sử dụng đang thao tác. using Bước 1: Tạo một đối tượng Alarm Bước 2: Thiết lập các thuộc tính cho Alarm Bước 3: Đưa Alarm vào ScheduledActionService 3 1. Alarm Alarm alarm = new Alarm("Cafe"); = "Nghỉ trưa rồi! đi cà phê nhé bạn!"; = (5); = (10); = new Uri("/Assets/", ); (alarm); 4 1. Alarm IEnumerable oldAlarms = (); foreach (Alarm alarm in oldAlarms) { (); } 5 2. Reminder Cho phép gọi chương trình 1 lần hoặc theo định kỳ mà không lệ thuộc vào ứng dụng mà người sử dụng đang thao tác. using Bước 1: Tạo một đối tượng Reminder Bước 2: Thiết lập các thuộc tính cho Reminder Bước 3: Đưa Alarm vào ScheduledActionService 6 2. Reminder var uniqueName = ().ToString(); Reminder reminder = new Reminder(uniqueName); = (3); = (10); = "Mở trang mới không?"; = "Chạm vào đây để mở trang mới"; = new Uri("/", ); (reminder); 7 2. Reminder var oldReminders = (); foreach (Reminder r in oldReminders) { (); } 8 3. Background Transfer Service Khi tải hay upload dữ liệu từ website xuống ta thường dùng HttpWebRequest hay WebClient, nếu như nội dung quá lớn (hình ảnh, video có dung lượng lớn chẳng hạn) thì nó . | Lập trình Windows Phone Module 3 – Bài 7: Background Agent GV Biên soạn: Trần Duy Thanh Tác giả: Trần Duy Thanh 1 Nội dung Alarm Reminder Background Transfer Service Generic Background Agents Background audio 2 1. Alarm Cho phép gọi chương trình 1 lần hoặc theo định kỳ mà không lệ thuộc vào ứng dụng mà người sử dụng đang thao tác. using Bước 1: Tạo một đối tượng Alarm Bước 2: Thiết lập các thuộc tính cho Alarm Bước 3: Đưa Alarm vào ScheduledActionService 3 1. Alarm Alarm alarm = new Alarm("Cafe"); = "Nghỉ trưa rồi! đi cà phê nhé bạn!"; = (5); = (10); = new Uri("/Assets/", ); (alarm); 4 1. Alarm IEnumerable oldAlarms = (); foreach (Alarm alarm in oldAlarms) { (); } 5 2. Reminder Cho phép gọi chương trình 1 lần hoặc .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.