Bài giảng Nhập môn lập trình - Chương 11: Con trỏ cơ bản

Bài giảng Nhập môn lập trình - Chương 11 giới thiệu về con trỏ trong ngôn ngữ lập trình. Các nội dung chính được trình bày trong chương này gồm có: Khái niệm và cách sử dụng, các cách truyền đối số cho hàm, con trỏ và mảng một chiều, con trỏ và cấu trúc. . | Nội dung NMLT - Con trỏ cơ bản Khái niệm và cách sử dụng 1 Các cách truyền đối số cho hàm 2 Con trỏ và mảng một chiều 3 Con trỏ và cấu trúc 4 Kiến trúc máy tính Bộ nhớ máy tính Bộ nhớ RAM chứa rất nhiều ô nhớ, mỗi ô nhớ có kích thước 1 byte. RAM dùng để chứa một phần hệ điều hành, các lệnh chương trình, các dữ liệu Mỗi ô nhớ có địa chỉ duy nhất và địa chỉ này được đánh số từ 0 trở đi. Ví dụ RAM 512MB được đánh địa chỉ từ 0 đến 229 – 1 RAM 2GB được đánh địa chỉ từ 0 đến 231 – 1 NMLT - Con trỏ cơ bản Quy trình xử lý của trình biên dịch Dành riêng một vùng nhớ với địa chỉ duy nhất để lưu biến đó. Liên kết địa chỉ ô nhớ đó với tên biến. Khi gọi tên biến, nó sẽ truy xuất tự động đến ô nhớ đã liên kết với tên biến. Ví dụ: int a = 0x1234; // Giả sử địa chỉ 0x0B Khai báo biến trong C NMLT - Con trỏ cơ bản 0A 0B 0C 0D 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17 a 34 12 00 00 Khái niệm con trỏ Khái niệm Địa chỉ của biến là một con số. Ta có thể tạo biến khác để lưu địa chỉ của biến này Con trỏ. NMLT - Con trỏ cơ bản 0A 34 0B 12 0C 00 0D 00 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17 a pa 0B 00 00 00 Khai báo con trỏ Khai báo Giống như mọi biến khác, biến con trỏ muốn sử dụng cũng cần phải được khai báo Ví dụ ch1 và ch2 là biến con trỏ, trỏ tới vùng nhớ kiểu char (1 byte). p1 là biến con trỏ, trỏ tới vùng nhớ kiểu int (4 bytes) còn p2 là biến kiểu int bình thường. NMLT - Con trỏ cơ bản *; char *ch1, *ch2; int *p1, p2; Khai báo con trỏ Sử dụng từ khóa typedef Ví dụ Lưu ý khi khai báo kiểu dữ liệu mới Giảm bối rối khi mới tiếp xúc với con trỏ. Nhưng dễ nhầm lẫn với biến thường. NMLT - Con trỏ cơ bản typedef *; ; typedef int *pint; int *p1; pint p2, p3; Con trỏ NULL Khái niệm Con trỏ NULL là con trỏ không trỏ và đâu cả. Khác với con trỏ chưa được khởi tạo. NMLT - Con trỏ cơ bản NULL int n; int *p1 = &n; int *p2; // unreferenced local varialbe int *p3 = NULL; Khởi tạo . | Nội dung NMLT - Con trỏ cơ bản Khái niệm và cách sử dụng 1 Các cách truyền đối số cho hàm 2 Con trỏ và mảng một chiều 3 Con trỏ và cấu trúc 4 Kiến trúc máy tính Bộ nhớ máy tính Bộ nhớ RAM chứa rất nhiều ô nhớ, mỗi ô nhớ có kích thước 1 byte. RAM dùng để chứa một phần hệ điều hành, các lệnh chương trình, các dữ liệu Mỗi ô nhớ có địa chỉ duy nhất và địa chỉ này được đánh số từ 0 trở đi. Ví dụ RAM 512MB được đánh địa chỉ từ 0 đến 229 – 1 RAM 2GB được đánh địa chỉ từ 0 đến 231 – 1 NMLT - Con trỏ cơ bản Quy trình xử lý của trình biên dịch Dành riêng một vùng nhớ với địa chỉ duy nhất để lưu biến đó. Liên kết địa chỉ ô nhớ đó với tên biến. Khi gọi tên biến, nó sẽ truy xuất tự động đến ô nhớ đã liên kết với tên biến. Ví dụ: int a = 0x1234; // Giả sử địa chỉ 0x0B Khai báo biến trong C NMLT - Con trỏ cơ bản 0A 0B 0C 0D 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17 a 34 12 00 00 Khái niệm con trỏ Khái niệm Địa chỉ của biến là một con số. Ta có thể tạo biến khác để lưu địa chỉ của biến này Con

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
463    20    1    27-11-2024
187    25    1    27-11-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.