Bài giảng Tin học đại cương Phần 2: Bài 5 - Nguyễn Thành Kiên

Xâu kí tự trong C thuộc bài 5 của bộ "Bài giảng Tin học đại cương Phần 2" do Nguyễn Thành Kiên biên soạn sẽ giới thiệu tới các bạn khái niệm xâu kí tự; khai báo và sử dụng xâu; một số hàm làm việc với kí tự và xâu kí tự trong C. | TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG Bài 5. XÂU KÍ TỰ TRONG C. Nguyễn Thành Kiên Bộ môn Kỹ thuật máy tính Khoa Công nghệ thông tin – ĐHBK HN Bài 5. XÂU KÍ TỰ TRONG C. . Khái niệm xâu kí tự . Khai báo và sử dụng xâu . Một số hàm làm việc với kí tự và xâu kí tự trong C . Các hàm xử lí kí tự . Các hàm xử lí xâu kí tự Bài 5. XÂU KÍ TỰ TRONG C. . Khái niệm xâu kí tự . Khai báo và sử dụng xâu . Một số hàm làm việc với kí tự và xâu kí tự trong C . Các hàm xử lí kí tự . Các hàm xử lí xâu kí tự . Khái niệm xâu kí tự Xâu kí tự (string) là một dãy các kí tự viết liên tiếp nhau. Xâu rỗng: là xâu không gồm kí tự nào cả. Độ dài xâu là số kí tự có trong xâu. Biểu diễn xâu kí tự: xâu kí tự được biểu diễn bởi dãy các kí tự đặt trong cặp dấu ngoặc kép. Các kí tự nằm trong cặp dấu ngoặc kép là nội dung của xâu. Ví dụ: “String” là một xâu kí tự gồm 6 kí tự: ‘S’, ‘t’, ‘r’, ‘i’, ‘n’, ‘g’ được viết liên tiếp nhau. “Tin hoc” là một xâu kí tự gồm 7 kí tự: ‘T’, ‘i’, ‘n’, dấu cách, ‘h’, ‘o’, và ‘c’. . Khái niệm xâu kí tự Lưu trữ dữ liệu kiểu xâu kí tự: Các kí tự của xâu được lưu trữ kế tiếp nhau và kết thúc bằng kí tự kết thúc xâu (kí tự '\0' hay kí tự NUL, có số thứ tự 0 trong bảng mã ASCII). Nhờ có kí tự NUL mà xác định được độ dài của xâu kí tự bằng cách đếm các kí tự có trong xâu đến khi gặp kí tự NUL (kí tự NUL không được tính vào độ dài xâu). Ví dụ xâu kí tự “Tin hoc” sẽ được lưu trữ như sau ‘T’ ‘i’ ‘n’ ‘ ‘ ‘h’ ‘o’ ‘c’ ‘\0’ . Khái niệm xâu kí tự Lưu ý: Xâu kí tự khác mảng kí tự ở chỗ xâu kí tự có kí tự kết thúc xâu (kí tự NUL hay ‘\0’) trong khi mảng kí tự không có kí tự kết thúc. Phân biệt giữa một kí tự và xâu kí tự có một kí tự: ví dụ ‘A’ là một kí tự, nó được lưu trữ trong 1 byte, còn “A” là xâu kí tự, nó được lưu trữ trong 2 bytes, trong đó byte đầu tiên lưu trữ kí tự ‘A’, byte thứ 2 lưu trữ kí tự kết thúc xâu (NUL). . Khái niệm xâu kí tự . Khai báo và sử dụng xâu . Một số hàm làm việc với kí tự và xâu kí tự trong C . | TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG Bài 5. XÂU KÍ TỰ TRONG C. Nguyễn Thành Kiên Bộ môn Kỹ thuật máy tính Khoa Công nghệ thông tin – ĐHBK HN Bài 5. XÂU KÍ TỰ TRONG C. . Khái niệm xâu kí tự . Khai báo và sử dụng xâu . Một số hàm làm việc với kí tự và xâu kí tự trong C . Các hàm xử lí kí tự . Các hàm xử lí xâu kí tự Bài 5. XÂU KÍ TỰ TRONG C. . Khái niệm xâu kí tự . Khai báo và sử dụng xâu . Một số hàm làm việc với kí tự và xâu kí tự trong C . Các hàm xử lí kí tự . Các hàm xử lí xâu kí tự . Khái niệm xâu kí tự Xâu kí tự (string) là một dãy các kí tự viết liên tiếp nhau. Xâu rỗng: là xâu không gồm kí tự nào cả. Độ dài xâu là số kí tự có trong xâu. Biểu diễn xâu kí tự: xâu kí tự được biểu diễn bởi dãy các kí tự đặt trong cặp dấu ngoặc kép. Các kí tự nằm trong cặp dấu ngoặc kép là nội dung của xâu. Ví dụ: “String” là một xâu kí tự gồm 6 kí tự: ‘S’, ‘t’, ‘r’, ‘i’, ‘n’, ‘g’ được viết liên tiếp nhau. “Tin hoc” là một xâu kí tự gồm 7 kí tự: ‘T’, ‘i’, ‘n’, dấu .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.