Nhằm mục tiêu giúp các bạn nắm bắt được định nghĩa bệnh viêm màng não mủ, căn nguyên vi khuẩn và các yếu tố thuận lợi gây viêm màng não mủ ở trẻ em, trình bày được các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và chẩn đoán bệnh viêm màng não mủ ở trẻ em,. nội dung bài giảng "Viêm màng não nhiễm khuẩn ở trẻ em" dưới đây. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn. | VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM GV: Trần Thị Hồng Vân Mục tiêu học tập Nêu được định nghĩa bệnh viêm màng não mủ Kể được căn nguyên vi khuẩn và các yếu tố thuận lợi gây viêm màng não mủ ở trẻ em. Trình bày được các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và chẩn đoán bệnh viêm màng não mủ ở trẻ em. Trình bày được các biện pháp điều trị và phòng bệnh viêm màng não mủ ở trẻ em. 1. ĐỊNH NGHĨA . Định nghĩa: Viêm màng não nhiễm khuẩn (VMNNK) là một tình trạng bệnh lý nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương do vi khuẩn xâm nhập vào màng não gây nên bệnh cảnh lâm sàng chủ yếu là hội chứng nhiễm khuẩn cấp và hội chứng màng não. 1. ĐỊNH NGHĨA (tiếp) . Thuật ngữ: Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương: Biểu hiện: HC nhiễm khuẩn + triệu chứng bệnh ở hệ TK. Nguyên nhân: Virus, vi khuẩn,lao, nấm, ký sinh trùng, Rickettsiae. Bệnh:VMN Viêm màng não tủy Viêm não Viêm não màng não Áp xe não: NK khu trú ở nhu mô não VMNNK (VMN mủ) : do vi khuẩn (bacterial meningitis) 2. TẦN SUẤT . | VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM GV: Trần Thị Hồng Vân Mục tiêu học tập Nêu được định nghĩa bệnh viêm màng não mủ Kể được căn nguyên vi khuẩn và các yếu tố thuận lợi gây viêm màng não mủ ở trẻ em. Trình bày được các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và chẩn đoán bệnh viêm màng não mủ ở trẻ em. Trình bày được các biện pháp điều trị và phòng bệnh viêm màng não mủ ở trẻ em. 1. ĐỊNH NGHĨA . Định nghĩa: Viêm màng não nhiễm khuẩn (VMNNK) là một tình trạng bệnh lý nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương do vi khuẩn xâm nhập vào màng não gây nên bệnh cảnh lâm sàng chủ yếu là hội chứng nhiễm khuẩn cấp và hội chứng màng não. 1. ĐỊNH NGHĨA (tiếp) . Thuật ngữ: Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương: Biểu hiện: HC nhiễm khuẩn + triệu chứng bệnh ở hệ TK. Nguyên nhân: Virus, vi khuẩn,lao, nấm, ký sinh trùng, Rickettsiae. Bệnh:VMN Viêm màng não tủy Viêm não Viêm não màng não Áp xe não: NK khu trú ở nhu mô não VMNNK (VMN mủ) : do vi khuẩn (bacterial meningitis) 2. TẦN SUẤT MẮC BỆNH VMNNK là bệnh NKTK hay gặp ở TE, đặc biệt là trẻ nữ Giảm dần ở các nước phát triển nhờ tiêm chủng (như: ), vệ sinh và kiểm soát bệnh. Việt nam: 1981-1990, tại viện Nhi, có 670 trẻ tử vong 8,4% Di chứng 8,8% (lúc xuất viện) Hằng năm tại khoa truyền nhiễm BVNTƯ: > 100 bn (2008:153 bn; 2009: 162 bn; 2010: 110 bn) 3. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH . Vi khuẩn: 3 VK thường gặp, chiếm 80% : Neisseria meningitidis (Meningococcus) Hemophilus influenzae type b Streptococcus pneumoniae(Pneumococcus) VK khác: Streptococcus group B, Gr (-) enteric bacilli, Listeria monocytogenes, Staphylococcus aureus, Pseudomonas aeruginosa -VK gây bệnh thường gặp thay đổi theo từng thời kỳ, lứa tuổi, vùng địa lý, tiêm chủng, cơ địa (chấn thương, tổn thương miễn dịch). -Tỉ lệ tìm thấy VK gây bệnh còn thấp (30-50% ở các nước đang phát triển, 80-90% ở các nước phát triển) 3. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH (tiếp) . Các yếu tố thuận lợi: -Tuổi: < 3 tuổi, đặc biệt trẻ sơ sinh.