Bài giảng "Bảo hiểm vận tải - Chương 2: Chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển" cung cấp cho người học các kiến thức: Đặc điểm của vận tải đường biển, cơ sở vật chất kỹ thuật, các phương thức thuê tàu, phương thức thuê tàu chuyến, trách nhiệm của người chuyên chở đường biển đối với hàng hóa vận chuyển theo B/L,. nội dung chi tiết. | Chương II: Chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển Tài liệu tham khảo Công ước quốc tế để thống nhất một số quy tắc về vân đơn đường biển (International Convention for the unification of certain rules relating to Bills of lading)- Công ước Brussel 1924/ Quy tắc Hague Nghị định thư sửa đổi Công ước quốc tế để thống nhất một số quy tắc về vận đơn đường biển- Quy tắc Hague Visby 1968 Nghị định thư SDR 1979 Công ước của Liên hiệp quốc về chuyên chở hàng hóa bằng đường biển (United Nation Convention on the carriage of goods by sea)- Công ước/ Quy tắc Hamburg 1978 Bộ luật hàng hải Việt nam (14/06/2005) Hợp đồng mẫu GENCON I. Đặc điểm của vận tải đường biển 1. Ưu điểm Các tuyến đường vận tải hầu hết là các tuyến đường giao thông tự nhiên Năng lực vận chuyển rất lớn Giá thành thấp Thích hợp với việc vận chuyển hầu hết các loại hàng hóa trong buôn bán quốc tế Tiêu thụ nhiên liệu trên một tấn trọng tải thấp 2. Nhược điểm Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên và điều kiện hàng hải Tốc độ vận chuyển chậm II. Cơ sở vật chất kỹ thuật 1. Tàu buôn . Định nghĩa Theo Viện kinh tế hàng hải và Logistics: “Tàu buôn là những tàu chở hàng và chở khách vì mục đích thương mại” . Đặc trưng Tên tàu- Ship’s name Cảng đăng ký của tàu (Port of Registry): thông thường là một cảng thuộc nước sở hữu con tàu Cờ tàu- Flag: là cờ quốc tịch của tàu: Cờ thường- Conventional Flag Cờ phương tiện- Flag of Convenience Chủ tàu- Shipowner Kích thước của tàu- Dimension of Ship: Chiều dài của tàu- Length overall Chiều rộng của tàu- Breadth Extreme . Đặc trưng Mớn nước của tàu- Draught/Draft: là chiều cao thẳng góc từ đáy tàu lên mặt nước (đo bằng m hoặc feet) Mớn nước cấu tạo/ mớn nước tối thiểu- Light Draught Mớn nước tối đa- Loaded Draught => Là một đại lượng thay đổi tùy theo khối lượng hàng hóa chuyên chở, mùa và vùng biển tàu đi qua. Trọng lượng của tàu- Displacement Tonnage: bằng trọng lượng khối nước bị tàu chiếm chỗ Đơn vị tính: long ton D = M/35 Trọng lượng tàu không hàng- Light . | Chương II: Chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển Tài liệu tham khảo Công ước quốc tế để thống nhất một số quy tắc về vân đơn đường biển (International Convention for the unification of certain rules relating to Bills of lading)- Công ước Brussel 1924/ Quy tắc Hague Nghị định thư sửa đổi Công ước quốc tế để thống nhất một số quy tắc về vận đơn đường biển- Quy tắc Hague Visby 1968 Nghị định thư SDR 1979 Công ước của Liên hiệp quốc về chuyên chở hàng hóa bằng đường biển (United Nation Convention on the carriage of goods by sea)- Công ước/ Quy tắc Hamburg 1978 Bộ luật hàng hải Việt nam (14/06/2005) Hợp đồng mẫu GENCON I. Đặc điểm của vận tải đường biển 1. Ưu điểm Các tuyến đường vận tải hầu hết là các tuyến đường giao thông tự nhiên Năng lực vận chuyển rất lớn Giá thành thấp Thích hợp với việc vận chuyển hầu hết các loại hàng hóa trong buôn bán quốc tế Tiêu thụ nhiên liệu trên một tấn trọng tải thấp 2. Nhược điểm Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên và điều kiện hàng hải .