Bài giảng "Cơ sở thiết kế nhà máy hóa chất – Chương 4: Thiết kế công nghệ" cung cấp cho người đọc các kiến thức: Khái niệm về công nghệ, thiết kế công nghệ, các nguyên tắc tính cân bằng vật chất, tính toán và lựa chọn thiết bị. nội dung chi tiết. | CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ I. Khái niệm về công nghệ * Công nghệ: - Công là công cụ, máy móc, nhà xưởng. - Nghệ là trí tuệ, cách thức, phương pháp, chế tạo ra sản phẩm. * Công nghệ có bốn yếu tố chính: - Nguyên liệu: đặc điểm của nguyên liệu và những biến đổi của nguyên liệu trong quá trình chế biến. - Quy trình công nghệ: phương pháp, cách thức, để làm ra sản phẩm (phần mềm) → Quy trình công nghệ có thể thay đổi. - Máy móc, thiết bị, dụng cụ (trang bị kỹ thuật): có nhiều loại sản phẩm không có máy móc, thiết bị thì không cho ra sản phẩm được. Trang bị kỹ thuật là phần cứng. - Kinh tế: quản lý, điều hành xí nghiệp, tiêu thụ sản phẩm : nói đến hiệu quả sản xuất, quảng cáo, đào tạo, . Công nghệ không có tính kinh tế sẽ không thành công. Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ I. Khái niệm về công nghệ Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ I. Khái niệm về công nghệ * Mô hình hệ thống hoá khái niệm công nghệ: Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ I. Khái niệm về công nghệ * Công nghệ: để làm ra sản phẩm cụ thể: làm như thế nào, bắt chước hay sáng tạo Công nghệ có thể mua bán, trao đổi được. * Ví dụ: ● Từ bột mì → bột nhào : gia công. ● Từ bột mì → bánh mì : chế biến. ● Chiên mì ăn liền : dầu gì, lượng dầu chiên, nhiệt độ chiên, thời gian chiên → bí quyết công nghệ. Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ II. Thiết kế công nghệ 1. Lựa chọn năng suất a. Định nghĩa: Năng suất là lượng sản phẩm mà nhà máy có thể sản xuất ra trong một đơn vị thời gian. Ví dụ : tấn/h, tấn/ngày, tấn/năm, m3/h, m3/ngày, .(thường dùng là h, ca, năm). b. Các loại năng suất: - Năng suất lý thuyết: là năng suất lớn nhất mà nhà máy có thể đạt tới trong điều kiện sản xuất lý tưởng → không dùng trong thực tế sản xuất. - Năng suất thiết kế: là năng suất nhà máy có thể đạt được trong những điều kiện sản xuất bình thường thời gian sản xuất khoảng 300 ngày/năm, (số ngày còn lại nhà máy sẽ nghỉ lễ, đại tu, tiểu tu, vệ sinh thiết bị). Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ II. Thiết kế công nghệ Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG . | CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ I. Khái niệm về công nghệ * Công nghệ: - Công là công cụ, máy móc, nhà xưởng. - Nghệ là trí tuệ, cách thức, phương pháp, chế tạo ra sản phẩm. * Công nghệ có bốn yếu tố chính: - Nguyên liệu: đặc điểm của nguyên liệu và những biến đổi của nguyên liệu trong quá trình chế biến. - Quy trình công nghệ: phương pháp, cách thức, để làm ra sản phẩm (phần mềm) → Quy trình công nghệ có thể thay đổi. - Máy móc, thiết bị, dụng cụ (trang bị kỹ thuật): có nhiều loại sản phẩm không có máy móc, thiết bị thì không cho ra sản phẩm được. Trang bị kỹ thuật là phần cứng. - Kinh tế: quản lý, điều hành xí nghiệp, tiêu thụ sản phẩm : nói đến hiệu quả sản xuất, quảng cáo, đào tạo, . Công nghệ không có tính kinh tế sẽ không thành công. Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ I. Khái niệm về công nghệ Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ I. Khái niệm về công nghệ * Mô hình hệ thống hoá khái niệm công nghệ: Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ I. Khái niệm về công nghệ * Công nghệ: