Bài giảng Tính toán thiết kế chi tiết máy (p1)

Bài giảng "Tính toán thiết kế chi tiết máy" cung cấp cho người học các kiến thức: Dòng 1 chiều không dừng, dòng chuyển động dừng, dòng chuyển động hai chiều. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên khoa cơ khí và những ai quan tâm dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. | Cơ sở của phương pháp đường đặc trưng - Xét bài toán phẳng - Đường đặc trưng trong mặt phẳng (x,y) 1. Dòng 1 chiều không dừng. Đường đặt trưng họ I y 0 x Φ Đường Mắc Đường Mắc Đường đặt trưng họ II α α v Trong chuyển động áp hướng ta phải thêm phương trình liên hệ giữa p và ρ. 1. Dòng 1 chiều không dừng Phương trình chuyển động và phương trình liên tục: Cơ sở của phương pháp đường đặc trưng - Vận tốc : v = u’ - Áp suất : p = p0 + p’ - Khối lượng riêng : ρ = ρ0 + ρ’ 1. Dòng 1 chiều không dừng Số hạng đầu tiên: Cơ sở của phương pháp đường đặc trưng Hệ 2 phương trình tuyến tính với 2 ẩn số u’ và ρ’: 1. Dòng 1 chiều không dừng Trong đó: Cơ sở của phương pháp đường đặc trưng Vận tốc âm ở trạng thái tĩnh : 1. Dòng 1 chiều không dừng. Phương trình tuyến tính dạng hypecbol: Cơ sở của phương pháp đường đặc trưng CÔ SÔÛ CUÛA PHÖÔNG PHAÙP ÑÖÔØNG ÑAËC TRÖNG Phương trình cho khối lượng riêng ρ’: 1. Dòng 1 chiều không dừng. Trong đó: Phương trình cho p’: Cơ sở của phương pháp đường đặc trưng 1. Dòng 1 chiều không dừng. Nghiệm tổng quát của phương trình: Tọa độ mới: Nghiệm mới: Cơ sở của phương pháp đường đặc trưng Vận tốc truyền các kích động : Nghiệm riêng : x + aot = const ; x – aot = const Hệ hai sóng phẳng: Cơ sở của phương pháp đường đặc trưng Chuyển động áp hướng, tồn tại hàm áp suất: 1. Dòng 1 chiều không dừng. Trong đó: Cơ sở của phương pháp đường đặc trưng Viết lại dạng: Thay hàm áp suất P1 bằng hàm P: Cơ sở của phương pháp đường đặc trưng 1. Dòng 1 chiều không dừng. Trong đó: Hệ phương trình viết lại: Biến đổi về dạng: Hàm bất biến Riênman : r = P + v ; s = P – v 1. Dòng 1 chiều không dừng Vận tốc truyền sóng tuyệt đối của họ thứ nhất (C1) Vận tốc truyền sóng tuyệt đối của họ thứ hai (C2) Cơ sở của phương pháp đường đặc trưng Tại mỗi một điểm của mặt phẳng ( t,x) tồn tại hai phương với hệ số góc: 1. Dòng 1 chiều không dừng. Trường hợp tuyến tính họ các đường đặc trưng là các đường thẳng: x + at = const ; x- at = const Cơ sở của phương pháp đường đặc trưng 1. Dòng 1 . | Cơ sở của phương pháp đường đặc trưng - Xét bài toán phẳng - Đường đặc trưng trong mặt phẳng (x,y) 1. Dòng 1 chiều không dừng. Đường đặt trưng họ I y 0 x Φ Đường Mắc Đường Mắc Đường đặt trưng họ II α α v Trong chuyển động áp hướng ta phải thêm phương trình liên hệ giữa p và ρ. 1. Dòng 1 chiều không dừng Phương trình chuyển động và phương trình liên tục: Cơ sở của phương pháp đường đặc trưng - Vận tốc : v = u’ - Áp suất : p = p0 + p’ - Khối lượng riêng : ρ = ρ0 + ρ’ 1. Dòng 1 chiều không dừng Số hạng đầu tiên: Cơ sở của phương pháp đường đặc trưng Hệ 2 phương trình tuyến tính với 2 ẩn số u’ và ρ’: 1. Dòng 1 chiều không dừng Trong đó: Cơ sở của phương pháp đường đặc trưng Vận tốc âm ở trạng thái tĩnh : 1. Dòng 1 chiều không dừng. Phương trình tuyến tính dạng hypecbol: Cơ sở của phương pháp đường đặc trưng CÔ SÔÛ CUÛA PHÖÔNG PHAÙP ÑÖÔØNG ÑAËC TRÖNG Phương trình cho khối lượng riêng ρ’: 1. Dòng 1 chiều không dừng. Trong đó: Phương trình cho p’: Cơ sở của phương pháp đường đặc trưng 1. .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.