Chương 1 giới thiệu tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Overview of DBMS), trình bày đặc điểm của cơ sở dữ liệu (Characteristics of the Database), người sử dụng cơ sở dữ liệu, giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ thống file, trình bày những thuận lợi của cách tiếp cận cơ sở dữ liệu. . | CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (Database Management System-DBMS) Nội dung Giới thiệu tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Overview of DBMS) Ví dụ một cơ sở dữ liệu Đặc điểm của cơ sở dữ liệu (Characteristics of the Database) Người sử dụng cơ sở dữ liệu Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ thống file (DBMS vs. File-based system) Thuận lợi của cách tiếp cận cơ sở dữ liệu (Advantages of using the DBMS approach) Giới thiệu tổng quan về DBMS Dữ liệu và thông tin (Data and Information) Dữ liệu (Data) Sự biểu diễn các sự vật, đối tượng trong thế giới thực cấu thành những khối thông tin Dữ liệu là thành phần chính của hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Dữ liệu không truyền đạt được thông tin có ích. Dữ liệu có cấu trúc: số, ngày, chuỗi ký tự, Dữ liệu không có cấu trúc: hình ảnh, âm thanh, đoạn phim, Siêu dữ liệu (Meta data) Là dữ liệu dùng để mô tả các tính chất/đặc điểm của dữ liệu. Thông tin (Information): Dữ liệu đã được xử lý và truyền tải những thông tin có ích. Giới thiệu . | CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (Database Management System-DBMS) Nội dung Giới thiệu tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Overview of DBMS) Ví dụ một cơ sở dữ liệu Đặc điểm của cơ sở dữ liệu (Characteristics of the Database) Người sử dụng cơ sở dữ liệu Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ thống file (DBMS vs. File-based system) Thuận lợi của cách tiếp cận cơ sở dữ liệu (Advantages of using the DBMS approach) Giới thiệu tổng quan về DBMS Dữ liệu và thông tin (Data and Information) Dữ liệu (Data) Sự biểu diễn các sự vật, đối tượng trong thế giới thực cấu thành những khối thông tin Dữ liệu là thành phần chính của hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Dữ liệu không truyền đạt được thông tin có ích. Dữ liệu có cấu trúc: số, ngày, chuỗi ký tự, Dữ liệu không có cấu trúc: hình ảnh, âm thanh, đoạn phim, Siêu dữ liệu (Meta data) Là dữ liệu dùng để mô tả các tính chất/đặc điểm của dữ liệu. Thông tin (Information): Dữ liệu đã được xử lý và truyền tải những thông tin có ích. Giới thiệu tổng quan về DBMS Cơ sở dữ liệu (Database): Là tập hợp các dữ liệu được quan hệ theo một cách có nghĩa mà nó có thể được truy cập theo những trình tự logic khác nhau. Đặc điểm chính của dữ liệu trong cơ sở dữ liệu là: Có cấu trúc. Có quan hệ Được truy cập theo những trình tự logic khác nhau. Giới thiệu tổng quan về DBMS Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management system-DBMS): Là hệ thống các phần mềm hỗ trợ người dùng có thể phân tích, thiết kế, duy trì và khai thác CSDL. Các DBMS thông dụng: Visual FoxPro, Microsoft Access, SQL Server, DB2, Oracle hầu hết các DBMS hiện nay đều dựa trên mô hình quan hệ. Giới thiệu tổng quan về DBMS Chức năng của DBMS: Định nghĩa cơ sở dữ liệu: Xác định kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc dữ liệu lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Xây dựng cơ sở dữ liệu: Tiến trình lưu trữ trong cơ sở dữ liệu và được điều khiển bởi hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Giới thiệu tổng quan về DBMS Thao tác cơ sở dữ liệu: Truy vấn cơ sở dữ liệu (querying the .