Chương 7 của bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng trình bày về mô hình hóa hành vi. Các nội dung cụ thể được trình bày trong chương này gồm có: Biểu đồ thuyền thông, biểu đồ tuần tự, biểu đồ hoạt động, biểu đồ trạng thái. Mời tham khảo. | MÔ HÌNH HÓA HÀNH VI Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai Khoa Công nghệ Chương 7 Nội dung chương 7 Biểu đồ thuyền thông Biểu đồ tuần tự Biểu đồ hoạt động Biểu đồ trạng thái Biểu đồ truyền thông Biểu đồ truyền thông – Communication Diagram Khái niệm Thể hiện sự tương tác giữa các đối tượng trong Use Case. Sự thực thi các tác vụ trong hoạt động nghiệp vụ. Thể hiện sự tương tác giữa các lớp Tập trung thể hiện cấu trúc hệ thống Có thể sử dụng nhiều sơ đồ truyền thông để thể hiện các hoạt động phức tạp Biểu đồ truyền thông – Communication Diagram Khái niệm (tt) Hỗ trợ thể hiện các tác vụ không thể hiện được trong biểu đồ Use Case. Hỗ trợ thể hiện đầy đủ và rõ ràng các hoạt động nghiệp vụ của hệ thống. Tìm được mối liên hệ và truyền thông điệp giữa các lớp của biểu đồ lớp Đây là lược đồ đòi hỏi chi phí lớn về thời gian và nhân lực. Nhưng có hiệu quả rất cao nếu được đầu tư phù hợp. Biểu đồ truyền thông – Communication Diagram Có thể chia các đối tượng thành ba loại Đối tượng biên khi tác nhân tương tác với hệ thống như: cửa xổ, màn hình, hộp thoại, menu, . Các đối tượng thể hiện lưu trữ dự liệu như: cơ sở dữ liệu hoặc các dữ liệu cần tìm kiếm Các điều kiểm (control object), các đối tượng truyền thông tin. Biểu đồ truyền thông – Communication Diagram Biểu đồ truyền thông – Communication Diagram Các thành phần Actor: Thể hiện đối tượng tác động vào hệ thống, hệ thống con hoặc các lớp Ví dụ: Tác nhân sinh viên đối với hệ thống đăng ký môn học Biểu đồ truyền thông – Communication Diagram Các thành phần (tt) Object: Thể hiện của một lớp Instance link: Liên kết truyền thông giữa hai đối tượng Message: Tương tác truyền thông tin nếu hoạt động có thể xảy ra Biểu đồ truyền thông – Communication Diagram Biểu đồ truyền thông cho bộ phận đặt vé Biểu đồ truyền thông – Communication Diagram Biểu đồ truyền thông cho bộ phận đặt vé Nhân viên bộ phận đặt vé: Truyền thông với hệ thống qua các đối tượng đối tượng . | MÔ HÌNH HÓA HÀNH VI Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai Khoa Công nghệ Chương 7 Nội dung chương 7 Biểu đồ thuyền thông Biểu đồ tuần tự Biểu đồ hoạt động Biểu đồ trạng thái Biểu đồ truyền thông Biểu đồ truyền thông – Communication Diagram Khái niệm Thể hiện sự tương tác giữa các đối tượng trong Use Case. Sự thực thi các tác vụ trong hoạt động nghiệp vụ. Thể hiện sự tương tác giữa các lớp Tập trung thể hiện cấu trúc hệ thống Có thể sử dụng nhiều sơ đồ truyền thông để thể hiện các hoạt động phức tạp Biểu đồ truyền thông – Communication Diagram Khái niệm (tt) Hỗ trợ thể hiện các tác vụ không thể hiện được trong biểu đồ Use Case. Hỗ trợ thể hiện đầy đủ và rõ ràng các hoạt động nghiệp vụ của hệ thống. Tìm được mối liên hệ và truyền thông điệp giữa các lớp của biểu đồ lớp Đây là lược đồ đòi hỏi chi phí lớn về thời gian và nhân lực. Nhưng có hiệu quả rất cao nếu được đầu tư phù hợp. Biểu đồ truyền thông – Communication Diagram Có thể chia các đối tượng .