Định nghĩa Elisa, nguyên tắc Elisa, Có hai phương pháp xét nghiệm Elisa, các loại enzyme thường dùng là những nội dung chính trong "Bài thuyết trình: Phản ứng Elisa". . | NHÓM 7 Bùi Thị Hà Nguyễn Thị Hà Võ Thị Châu Hà Bùi Ngọc Hạnh Bùi Thị Phương Hạnh Nguyễn Thị Bích Hạnh Trần Tiến Hải Trần Thanh Hoàng Nguyễn Hóa Đặng Ngọc Tuyết Phản ứng Elisa Định nghĩa: ELISA ( Enzyme-Linked ImmunoSorbent Assay_ Xét nghiệm hấp thu miễn dịch liên kết với enzyme) dựa trên sự kết hợp giữa kháng nguyên và kháng thể đặc hiệu, phản ứng tạo sản phẩm có màu hay phát sáng. Trong đó tính chất họat hóa của enzyme và độ đặc hiệu của kháng thể là không đổi. Nguyên tắc: Sử dụng KT đơn dòng(Mabs) phủ bề mặt những đĩa giếng. Nếu có sự hiện diện của KN trong mẫu,KN sẽ tạo phức hợp với KT cố định trên giếng và KT tự do có gắn enzyme tạo thành một phức hợp kép(sandwich).Khi bổ sung cơ chất đặc hiệu của enzyme vào giếng,enzyme xúc tác phản ứng thủy phân cơ chất để tạo ra các sản phẩm có màu hay phát sáng. Ðĩa plastic sử dụng để tiến hành xét nghiệm ELISA Có hai phương pháp xét nghiệm ELISA: Phương pháp ELISA gián tiếp(indirect ELISA): dùng để phát hiện kháng thể chuyên biệt trong huyết thanh Phương pháp ELISA trực tiếp( direct ELISA): dùng để phát hiện kháng nguyên trong mẫu xét nghiệm. Các loại enzyme thường dùng: Alkaline phosphatase Peroxydase Glucoxydase β-galactosidase ỨNG DỤNG TRONG THỰC PHẨM : Phương pháp Elisa có thể phát hiện và định lượng vi sinh trong thực phẩm trong thời gian vài giờ sau khi tăng sinh. Phát hiện độc tố trong tảo. Phát hiện vi khuẩn , Salmonella, Staphylococcus aureus,sán lá gan trong thực phẩm. Phát hiện chất chloramphenicol (chất không được phép có trong tôm, cá và các sản phẩm thuỷ sản khác) Kiểm tra dư lượng kháng sinh trong thực phẩm,tàn dư thuốc diệt cỏ,thuốc trừ sâu TRONG Y HỌC: Là một trong các kĩ thuật xét nghiệm HIV nhằm phát hiện kháng nguyên p24. Chuẩn đóan và điều trị bệnh viêm gan siêu vi B và C,bệnh ung thư. Ứng dụng để phát hiện bệnh A. cantonensis (bệnh viêm màng não) do loại giun kí sinh ở phổi chuột gây ra. Xác định tỉ lệ nhiễm kí sinh trùng sốt rét ở miền Trung-Tây Nguyên. Đối với cây trồng, vật nuôi Chuẩn đoán bệnh Tristeza(tác nhân gây bệnh héo rũ) trên cây cam quýt. Giám định sự hiện diện của BBTV(Banana Bunchy Top Virus) gây bệnh chùn đọt chuối. Phát hiện kháng thể chống Mycoplasma hyopnewmonia(MH) ở heo. bộ KIT Elisa. Thí nghiệm kiểm tra sốt dengue bằng bộ KIT Elisa. Partially purified, inactivated HIV antigens pre-coated onto an ELISA plate Patient serum which contains antibodies. If the patient is HIV+, then this serum will contain antibodies to HIV, and those antibodies will bind to the HIV antigens on the plate. Anti-human immunoglobulin coupled to an enzyme. This is the second antibody, and it binds to human antibodies. Chromogen or substrate which changes color when cleaved by the enzyme attached to the second antibody. Positive ELISA Test Negative ELISA Test ELISA Activity The ELISA Method Ưu điểm: Ưu điểm quan trọng nhất của phương pháp ELISA là độ nhạy cao, có thể phát hiện được phức hợp nhỏ KN_KT, cho phép phát hiện sớm tác nhân gây bệnh ở giai đoạn sớm khi mầm bệnh mới xâm nhiễm. Nhanh,thao tác đơn giản. Rẻ tiền, ít tốn sinh phẩm,hóa chất,số lượng mẫu lớn, rất thích hợp với việc phân tích đối với nguyên liệu thô. Nhược điểm: độ chính xác không cao Tài liệu tham khảo Nguyễn Lân sinh vật GD. Glick BR, Jackj P. 1994. Molecular Biotechnology. ASM Press. Washington . USA. Chopra VL, Anwan N. 1990. Genetic Engineering and Biotechnology. Oxford and IBH Publishing , Ltd. UK. Một số đề tài của giáo viên và sinh viên trường ĐH Nông Lâm. THE END thank you