Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh 2: Chương 5 - ThS. Nguyễn Minh Thành

Bài giảng chương 5 giới thiệu về biểu mẫu - form trong Access. Sau khi học xong chương này người học sẽ nắm bắt được: Các dạng Form, thiết kế Form nhập liệu đơn, thiết kế Form nhập liệu chính-phụ, thiết kế các control trong Form. . | Giảng Viên: ThS. Nguyễn Minh Thành Email: thanhnm@ Tel : TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG KINH DOANH 2 Chương 5 BIỂU MẪU - FORM NỘI DUNG Giới thiệu. Các dạng Form. Thiết kế Form nhập liệu đơn. Thiết kế Form nhập liệu chính-phụ Thiết kế các control trong Form 1. GIỚI THIỆU nghĩa của biểu mẫu - Khi một công việc quản lý đã được tin học hoá thì các thông tin dữ liệu của thế giới thực bên ngoài sẽ được lưu trữ vào bên trong máy tính dưới dạng các bảng quá ngắn gọn làm cho người sử dụng khó có thể hiểu hết và đồng thời để cho dữ liệu an toàn thì chúng ta không nên cho phép người sử dụng trực tiếp nhập số liệu vào các bảng. - Từ đó để giúp cho người sử dụng dễ dàng trong việc nhập liệu chúng ta phải tạo các biểu mẫu để cho phép họ nhập liệu trên các bảng. - Ngoài ra biểu mẫu còn được sử dụng như hộp thoại hỏi đáp giữa người sử dụng và hệ thống ứng dụng 1. GIỚI THIỆU thành phần trong một biểu mẫu: 1. GIỚI THIỆU khái niện cơ bản trong biểu mẫu: Tiêu đề (caption): Một chuỗi văn bản xuất hiệntrên thanh tiêu đề (title bar) của cửa sổ biểu mẫu 1. GIỚI THIỆU Các điều khiển(Controls): các đối tượng được tạo ra nằm tại các thành phần của biểu mẫu. Ví dụ: các điều khiển: các hộp văn bản SoPT, Ngay các nút lệnh xóa, thoát. - Các nút di chuyển dữ liệu (Navigation Buttons): di chuyển qua lại các dòng dữ liệu trong bảng. Chúng ta có thể di chuyển đến dòng đầu, trước, sau, cuối. - Mẫu tin nguồn (Record Source): là nơi các bảng (dòng dữ liệu) của bảng hay một truy vấn chọn lựa (select query). Thông qua biểu mẫu có thể thực hiện các hành động: thêm, sửa, xóa 1. GIỚI THIỆU loại biểu mẫu thông dụng Biểu mẫu dữ liệu: thể hiện dữ liệu bêntrong của một hoặc nhiều bảng ra màn hình. b) Biểu mẫu hộp thoại: dùng để hỏi người sử dụng trả lời một số câu hỏi nào đó hoặc cho phép chọn lựa một hành động nào đó. 1. GIỚI THIỆU khác biệt giữa biểu mẫu và hộp thoại: Biểu mẫu dữ liệu: mẫu tin nguồn (Record . | Giảng Viên: ThS. Nguyễn Minh Thành Email: thanhnm@ Tel : TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG KINH DOANH 2 Chương 5 BIỂU MẪU - FORM NỘI DUNG Giới thiệu. Các dạng Form. Thiết kế Form nhập liệu đơn. Thiết kế Form nhập liệu chính-phụ Thiết kế các control trong Form 1. GIỚI THIỆU nghĩa của biểu mẫu - Khi một công việc quản lý đã được tin học hoá thì các thông tin dữ liệu của thế giới thực bên ngoài sẽ được lưu trữ vào bên trong máy tính dưới dạng các bảng quá ngắn gọn làm cho người sử dụng khó có thể hiểu hết và đồng thời để cho dữ liệu an toàn thì chúng ta không nên cho phép người sử dụng trực tiếp nhập số liệu vào các bảng. - Từ đó để giúp cho người sử dụng dễ dàng trong việc nhập liệu chúng ta phải tạo các biểu mẫu để cho phép họ nhập liệu trên các bảng. - Ngoài ra biểu mẫu còn được sử dụng như hộp thoại hỏi đáp giữa người sử dụng và hệ thống ứng dụng 1. GIỚI THIỆU thành phần trong một biểu mẫu: 1. GIỚI THIỆU khái niện cơ

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.