Bài thuyết trình: Bệnh nhiễm khuẩn do họ vibrionaceae ở động vật thủy sản nuôi

Bệnh phát sáng ở giáp xác, bệnh nhiễm trùng máu ở giáp xác, bệnh vỏ ở giáp xác, bệnh xuất huyết lở loét ở cá là những nội dung chính trong bài thuyết trình "Bệnh nhiễm khuẩn do họ vibrionaceae ở động vật thủy sản nuôi". . | BỆNH NHIỄM KHUẨN BỆNH NHIỄM KHUẨN DO HỌ VIBRIONACEAE Ở ĐỘNG VẬT THỦY SẢN NUÔI BỆNH PHÁT SÁNG Ở GIÁP XÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG MÁU Ở GIÁP XÁC BỆNH VỎ Ở GIÁP XÁC BỆNH XUẤT HUYẾT LỞ LÓET Ở CÁ Đặc điểm chung của giống Vibrio Hình que ngắn hay hình dấu phẩy Gram (-) Kích thước 0,3-0,5 x 1,4-2,6 µm Yếm khí không bắt buộc Không hình thành bào tử Có một hoặc nhiều tiên mao => di động Có độc lực cao Hầu hết phân bố ở nước lợ mặn (20-40‰, có thể 70‰) Môi trường chọn lọc TCBS agar Vibrio cholerae Đặc điểm chung của giống Vibrio Khuẩn lạc có màu vàng (lên men đường Sucrose) hoặc xanh (không lên men đường) Có thể là tác nhân sơ cấp hoặc thứ cấp Phân bố rộng khắp thế giới Vi khuẩn đặc trưng của vùng nước ấm (25-300C) Gây bệnh nguy hiểm ở rất nhiều lòai khác nhau: người, động vật trên cạn, giáp xác, nhuyễn thễ, cá Bệnh có thể ở dạng cấp tính và mãn tính Đặc điểm chung của giống Vibrio Phân bố nhiều ở vùng biển ven bờ, vùng nước có đáy mềm và giàu chất hữu cỡ, mật độ tăng mạnh vào những ngày biển động, gió mùa hay áp thấp nhiệt đới (Đỗ Thị Hòa, 1997) V. harveyi V. vulnificus V. parahaemolyticus Tác nhân gây bệnh V. harveyi V. vulnificus V. parahaemolyticus chủ yếu V. harveyi là chủ yếu V. vulnificus Dấu hịêu bệnh lý Tôm yếu, lờ đờ Bắt mồi kém Bỏ ăn Phát ánh sáng xanh liên tục trong bóng tối Chết hàng lọat ở dạng cấp tính Sinh trưởng chậm, chết rải rác ở dạng mãn tính Dịch tễ học Xảy ra ở giai đoạn Zoea, Mysis => gây tác hại rất lớn Ở dạng cấp tính => chết 100% (nhiễm khuẩn hệ thống) Giai đoạn ấu niên và trưởng thành cũng có thể nhiễm nhưng tác hại ít hơn Vật chủ Tôm he (Penaeus spp) Tôm hùm (Panulirus spp) Cua biển (Scylla spp) Tôm càng xanh (Macrobranchium rosenbergii) Tôm càng xanh có giai đoạn sản xúât giống ở nước mặn (15-20%o) Tác hại ở giai đoạn ấu niên lớn vì do sức đề kháng kém và khả năng chịu đựng tác dụng phụ của thuốc trị bệnh yếu => chết Dịch tễ học Hiện tượng phát sáng thể hiện khi Số lượng vi khuẩn phát sáng trong môi trường nước >102 CFU/ml. Vi khuẩn xâm nhập | BỆNH NHIỄM KHUẨN BỆNH NHIỄM KHUẨN DO HỌ VIBRIONACEAE Ở ĐỘNG VẬT THỦY SẢN NUÔI BỆNH PHÁT SÁNG Ở GIÁP XÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG MÁU Ở GIÁP XÁC BỆNH VỎ Ở GIÁP XÁC BỆNH XUẤT HUYẾT LỞ LÓET Ở CÁ Đặc điểm chung của giống Vibrio Hình que ngắn hay hình dấu phẩy Gram (-) Kích thước 0,3-0,5 x 1,4-2,6 µm Yếm khí không bắt buộc Không hình thành bào tử Có một hoặc nhiều tiên mao => di động Có độc lực cao Hầu hết phân bố ở nước lợ mặn (20-40‰, có thể 70‰) Môi trường chọn lọc TCBS agar Vibrio cholerae Đặc điểm chung của giống Vibrio Khuẩn lạc có màu vàng (lên men đường Sucrose) hoặc xanh (không lên men đường) Có thể là tác nhân sơ cấp hoặc thứ cấp Phân bố rộng khắp thế giới Vi khuẩn đặc trưng của vùng nước ấm (25-300C) Gây bệnh nguy hiểm ở rất nhiều lòai khác nhau: người, động vật trên cạn, giáp xác, nhuyễn thễ, cá Bệnh có thể ở dạng cấp tính và mãn tính Đặc điểm chung của giống Vibrio Phân bố nhiều ở vùng biển ven bờ, vùng nước có đáy mềm và giàu chất hữu cỡ, mật độ tăng mạnh vào những ngày biển động,

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
1    246    1    28-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.