Bài giảng Chương 1: Các phương pháp xác định vi sinh vật trong thực phẩm

Bài giảng "Chương 1: Các phương pháp xác định vi sinh vật trong thực phẩm" cung cấp cho người học các kiến thức: Hóa chất và môi trường phân tích vi sinh vật, kỹ thuật lấy mẫu, vận chuyển mẫu và bảo quản mẫu thực phẩm. nội dung chi tiết. | CHƯƠNG 1 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM CHƯƠNG 1 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VI SINH VẬT I. 1. HÓA CHẤT VÀ MÔI TRƯỜNG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT Trong phân tích, kiểm nghiệm vi sinh vật, môi trường cần cho việc tăng sinh, phân lập, phân biệt, nhân giống, cấy chuyền, bảo quản, định danh vi sinh vật Môi trường cần chứa đầy đủ các thành phần về nguồn carbon, đạm, khoáng và vi lượng và có các điều kiện lý hóa thích hợp * Theo nguồn gốc - Tự nhiên - Tổng hợp - Bán tổng hợp * Theo trạng thái vật lý - Lỏng (Brothe) - Rắn - Bán lỏng (bán rắn) PHÂN LOẠI MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY VSV PHÂN LOẠI MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY VSV * Theo mục đích - Môi trường tiền tăng sinh - Môi trường tăng sinh - Môi trường chọn lọc - Môi trường phân biệt - Môi trường thử nghiệm sinh hóa PHƯƠNG PHÁP PHA CHẾ MÔI TRƯỜNG Môi trường tự pha chế Chẩn bị nguyên liệu: Cân, đong thành phần Pha chế: Hòa tan, bổ sung agar (môi trường rắn) Lọc Điều chỉnh pH Phân phối vào dụng cụ Hấp khử trùng (1210C/30p) Môi trường đông khô: Được sử dụng phổ biến trong các phòng kiểm nghiệm vi sinh Cân lượng môi trường Bổ sung nước (theo tỷ lệ), hòa tan Phân phối vào dụng cụ chứa Hấp khử trùng (1210C/15’) Note: Thông thường môi trường được pha chế có giá trị pH thích hợp, không cần phải hiệu chỉnh pH sau khi được pha chế . Vi khuẩn gram dương trên môi trường chọn lọc CAN (Colistan Nalidixic Acid Agar ) S. epidermidis và S. aureus trên môi trường chọn lọc – phân biệt Mannitol Salt Agar (MSA) Môi trường kiểm tra khả năng sinh Indol Môi trường kiểm tra khả năng lên men Dextrose (Glucose) . KỸ THUẬT LẤY MẪU, VẬN CHUYỂN MẪU VÀ BẢO QUẢN MẪU THỰC PHẨM Một kế hoạch lấy mẫu chi tiết cần có các yếu tố sau: n, c, m, M n: số mẫu thử c: số mẫu được phép nằm trong khoảng lân cận giới hạn (m c M) m: khoảng chấp nhận (mật độ vi sinh M; thông thường 10 x m M KẾ HOẠCH LẤY MẪU THỰC PHẨM Ví dụ: Tiêu chuẩn về tổng số vsv trong sp trứng được thanh trùng Pasteur: n=5, c=2, m= , M= | CHƯƠNG 1 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM CHƯƠNG 1 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VI SINH VẬT I. 1. HÓA CHẤT VÀ MÔI TRƯỜNG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT Trong phân tích, kiểm nghiệm vi sinh vật, môi trường cần cho việc tăng sinh, phân lập, phân biệt, nhân giống, cấy chuyền, bảo quản, định danh vi sinh vật Môi trường cần chứa đầy đủ các thành phần về nguồn carbon, đạm, khoáng và vi lượng và có các điều kiện lý hóa thích hợp * Theo nguồn gốc - Tự nhiên - Tổng hợp - Bán tổng hợp * Theo trạng thái vật lý - Lỏng (Brothe) - Rắn - Bán lỏng (bán rắn) PHÂN LOẠI MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY VSV PHÂN LOẠI MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY VSV * Theo mục đích - Môi trường tiền tăng sinh - Môi trường tăng sinh - Môi trường chọn lọc - Môi trường phân biệt - Môi trường thử nghiệm sinh hóa PHƯƠNG PHÁP PHA CHẾ MÔI TRƯỜNG Môi trường tự pha chế Chẩn bị nguyên liệu: Cân, đong thành phần Pha chế: Hòa tan, bổ sung agar (môi trường rắn) Lọc Điều chỉnh pH Phân phối vào dụng cụ Hấp khử trùng (1210C/30p) Môi trường đông

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
65    65    4    28-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.