Tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tàu thủy - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đáp án: ĐA ĐTT-LT27 sau đây với lời giải chi tiết sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn sinh viên nghề Điện tàu thủy học tập và ôn thi hiệu quả. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN TÀU THUỶ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đáp án: ĐA ĐTT - LT 27 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1 Trình bày đặc điểm và chức năng của máy lái tự động? Máy lái tự động so với máy lái điện đơn giản có những ưu điểm gì hơn? 2,0 * Chức năng của máy lái tự động - Bẻ một góc lái nhất định về phía ngược lại với phía tàu lệch khỏi hướng đi - Bẻ thêm một góc nữa nếu góc ban đầu tỏ ra chưa hiệu quả. - Bẻ một góc ngược lại giảm bớt tốc độ quay trở lại của tàu cho tàu quay chậm, dừng lại đúng với hướng đi cũ (Phương pháp lái chặn) * Đặc điểm máy lái tự động - Máy lái phải đi kèm với la bàn điện - Máy lái tự động góc bẻ lái nhỏ (0÷200) - Độ chính xác cao và tính kinh tế * Máy lái tự động so với máy lái tay có những ưu điểm hơn: - Giữ tàu trên hướng đi cho trước chính xác hơn - Giảm số lần bẻ lái trong cùng một đơn vị thời gian - Giảm bớt công việc nặng nhọc cho thuỷ thủ Nhờ ưu điểm trên mà tốc độ của tàu sẽ được đảm bảo, thời gian tàu hành trình sẽ giảm 0,75 0,5 0,75 2 Vẽ sơ đồ và trình bày điều kiện để đưa các máy phát điện một chiều kích từ song song vào làm việc song song? 2,0 * Sơ đồ * Điều kiện để các máy phát điện một chiều có thể công tác song song với nhau: - Điện áp định mức phải bằng nhau. - Có cùng kiểu kích từ. - Đặc tính ngoài phải có dạng như nhau, điều kiện này đảm bảo sự phân phối tải tỷ lệ với công suất của từng máy. - Điều kiện cùng cực tính, nghĩa là phải nối cực dương của máy phát 2 vào cực dương của thanh cái, cực âm của máy phát 2 vào cực âm của thanh cái. - Sức điện động của máy phát 2 phải bằng điện áp U trên thanh cái. 1,0 1,0 3 Cho sơ đồ điều khiển hệ thống mạch điện tự động bơm nước dùng rơle phao như hình vẽ. Yêu cầu: - Giải thích các ký hiệu trong sơ đồ - Trình bày nguyên lý hoạt động của sơ đồ 3,0 * Giải thích các ký hiệu trong sơ đồ - CB1, CB2: Áptômát - P: Rơle phao - L1, L2: Đèn tín hiệu - OL: Rơle nhiệt bảo vệ quá tải động cơ - K: Công tắc tơ - ON, OFF: Nút nhấn thường mở và thường đóng - M: Động cơ không đồng bộ 3 pha rotor lồng sóc * Nguyên lý hoạt động của sơ đồ - Đóng CB1, CB2 cấp nguồn cho hệ thống - Giả sử khi mức nước trong két giảm xuống đến một chiều cao tối thiểu, phao tụt xuống, tác động vào nút ”ON” làm cho cuộn dây công tắc tơ K có điện. Các tiếp điểm của K trên mạch động lực đóng lại cấp điện cho động cơ M, bơm nước hoạt động. Đồng thời tiếp điểm thường mở K trên mạch điều khiển đóng lại để duy trì cho mạch điện và tiếp điểm thường đóng K mở ra đèn L2 tắt. Đồng thời đèn L1 sáng báo hệ thống đang hoạt động. - Khi nước trong két lên đến một chiều cao qui định thì phao nổi lên tác động vào nút OFF làm cho cuộn dây điều khiển của công tắc tơ K mất điện. Các tiếp điểm của K mở ra ngắt mạch vào động cơ. Đèn L1 tắt và đèn L2 sáng báo hiệu động cơ dừng hoạt động. - Bảo vệ + CB1, CB2 bảo vệ ngắn mạch cho hệ thống + OL bảo vệ quá tải cho động cơ M. 1,0 1,5 0,5 Cộng (I) 07 II. Phần tự chọn, do trường tự chọn 1 2 Cộng (II) 03 Tổng cộng (I + II) 10 , ngày tháng năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ 1/3