Bài giảng Sinh lý hô hấp: Bài 1 - Thông khí phổi (66tr) với mục tiêu trình bày được các động tác thở, mối liên quan giữa phổi và lồng ngực; trình bày được các thể tích, dung tích và lưu lượng thở;. Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn. | SINH LÝ HÔ HẤP TÀI LIỆU THAM KHẢO: - SINH LÝ HỌC, TẬP 1, NXB QĐND, 2002. - SINH LÝ HỌC TẬP 1, NXB Y HỌC, 2001. Bài 1 Thông khí phổi Mục tiêu: 1- Trình bày được các động tác thở, mối liên quan giữa phổi và lồng ngực 2-Trình bày được các thể tích, dung tích và lưu lượng thở. 3-Sự biến đổi áp lực trong khoang phế mạc và phế nang. 1- PHẾ NANG VÀ MÀNG HÔ HẤP. PHẾ NANG CÓ # 300 TRIỆU 0,2MM TỔNG S = 50MM2 MÀNG HÔHẤP Màng nền TB nội mô Màng nền TB biểu mô TB biểu mô của PN Lòng phế nang Surfactant Khoảng kẽ TB nội mô Hồng cầu -Có 6 lớp -Dày 0,2-0,6 m. LIÊN QUAN GIỮA PHỔI VÀ LỒNG NGỰC C = V1 / P1 ( V1: biến đổi thể tích) P1 : biến đổi áp suất) nở của phổi (C-compliance) : -Sức căng bề mặt của dịch lòng phế nang. -Sợi chun của thành phế nang. -Trương lực cơ của thành phế quản. Người lớn C = 200 ml / cm H2O. Trẻ em C = 5 - 10 ml / cm H2O khoang phế mạc và áp suất âm tính trong khoang phế mạc * khoang phế mạc *áp suất khoang phế mạc + Cuối thì hít váo cố: - 30 mmHg + Cuối thì thở ra cố: 0 đến -1 mmHg Hít vào Thở ra ÁP SUẤT KHOANG PHẾ MẠC - 6 - 9 mmHg - 2 - 4 mmHg +Phổi đàn hồi co về rốn phổi. +Thành ngực vững chắc lá thành theo sát thành ngực. * Tràn dịch, tràn khí màng phổi. * Nguyên nhân tạo áp lực âm khoang phế mạc: 2-CÁC ĐỘNG TÁC HÔ HẤP - Động tác hít vào và thở ra. - Không khí ra vào phổi được tuân theo định luật vật lí Boyll- Mariotte: P x V = K (ở nhiệt độ không đổi) ĐỘNG TÁC HÍT VÀO: LÀ TÍCH CỰC. Thở ra Hít vào Cơ hoành (S = 250cm2) Cơ liên sườn ÁP SUẤT TRONG PHẾ NANG - 3 - 5 mmHg Hít vào + Cuối thì hít váo cố: - 50 đến - 80 mmHg Động tác thở ra. Là thụ động Cơ hoành (S = 250cm2) Thở ra Cơ liên sườn + 3 + 5 mHg ÁP SUẤT TRONG PHẾ NANG Thở ra Cuối thì thở ra cố: + 80 đến +100 mmHg - Ho, hắt hơi: là động tác hô hấp bảo vệ. - Rặn: động tác trợ lực cho cơ bàng quang, trực tràng, tử cung. - Nói, hát là hình thức thở ra . - Tập khí công: thở chậm sâu (chủ yếu co | SINH LÝ HÔ HẤP TÀI LIỆU THAM KHẢO: - SINH LÝ HỌC, TẬP 1, NXB QĐND, 2002. - SINH LÝ HỌC TẬP 1, NXB Y HỌC, 2001. Bài 1 Thông khí phổi Mục tiêu: 1- Trình bày được các động tác thở, mối liên quan giữa phổi và lồng ngực 2-Trình bày được các thể tích, dung tích và lưu lượng thở. 3-Sự biến đổi áp lực trong khoang phế mạc và phế nang. 1- PHẾ NANG VÀ MÀNG HÔ HẤP. PHẾ NANG CÓ # 300 TRIỆU 0,2MM TỔNG S = 50MM2 MÀNG HÔHẤP Màng nền TB nội mô Màng nền TB biểu mô TB biểu mô của PN Lòng phế nang Surfactant Khoảng kẽ TB nội mô Hồng cầu -Có 6 lớp -Dày 0,2-0,6 m. LIÊN QUAN GIỮA PHỔI VÀ LỒNG NGỰC C = V1 / P1 ( V1: biến đổi thể tích) P1 : biến đổi áp suất) nở của phổi (C-compliance) : -Sức căng bề mặt của dịch lòng phế nang. -Sợi chun của thành phế nang. -Trương lực cơ của thành phế quản. Người lớn C = 200 ml / cm H2O. Trẻ em C = 5 - 10 ml / cm H2O khoang phế mạc và áp suất âm tính trong khoang phế mạc * khoang phế mạc *áp suất khoang phế .