English lesson: Thì hiện tại đơn (Present simple)

Tài liệu này cung cấp cho các bạn kiến thức về thì Hiện tại đơn (Present simple) trong tiếng Anh, bao gồm các dấu hiệu nhận biết, cách chia động từ thường, cách phát âm đuôi s/es, cách dùng hiện tại đơn. . | Bui Thanh Van – English Lesson Present simple A. Dấu hiệu nhận biết: Every day in the morning in the afternoon in the evening seldom never always usually often sometimes rarely generally whenever nowadays these days from time to time every now and then most of the time much of the time It’s the last time That’s the last time B. Cách chia động từ thường: I / you / we / they / plural: động từ không chia, phủ định thêm don’t, câu hỏi thêm do đầu câu I go to bed at 10pm You have a new car We don’t go to the park every weekends They seldom eat breakfast. Do you want to go? Do they sell fish? He / she / it / singular: động từ thêm s hoặc es, phủ định thêm doesn’t, câu hỏi thêm does đầu câu He goes to bed at 10pm My sister cries at night My sister doesn’t cry at night Does she play badminton? Does he go to school by bus? My father smokes a lot. Note: * Những động từ tận cùng là s, ss, ch, sh, x thì thêm es: watches washes relaxes kisses * Những động từ tận cùng là y: trước y là nguyên âm ( u, e, o, a, i) thêm s (eg: plays) không phải nguyên âm thì y ies (eg: study studies) * Ở dạng nhấn mạnh người ta dùng DO hoặc DOES + động từ nguyên thể I do like playing word games Adam doesn’t know much about football but he does know quite a lot about basketball. C. Cách phát âm đuôi s / es Từ tận cùng Đọc là Ví dụ k, p, t, th, gh /s/ Works, stops, tests, laughs, gets, walks, thinks, speaks, consist, sleeps Ngoại lệ: Baths, paths, booths, youths, truths, oaths, mouths Sh, ch, ss, x, c, z, g /iz/ Washes, watches, kisses, relaxxes, places, buzzes, changes,. Còn lại /z/ Lives, arrives, loves, comes, writes, leaves, hears, plans, learns, drives, includes, dreams. D. Cách dùng hiện tại đơn 1. Diễn tả sự thật luôn đúng The sun ries in the East and sets in the West. You play chess with 32 pieces. Water boils at 100 degree celsius. 2. Diễn tả sự thật đúng trong một khoảng thời gian dài She teaches English at a local school. He works at the cinema. I live in Hanoi. Poland is in the European Union. 3. Diễn tả thói quen ở hiện tại Bob walks to work. My father goes fishing in his free time. 4. Diễn tả trạng thái ở hiện tại I like the new James Bond film. Do you have a car? He wants an ice-cream. 5. Đưa ra lời chỉ dẫn, mệnh lệnh, lịch trình thời gian biểu, tiêu đề bài báo, bình luận thể thao trực tiếp, tục ngữ, thành ngữ. Go to the door and open it. The train leaves at 4pm. Term ends on 21st December. HAWKING WINS NOBEL PRIZE. Too many cooks spoil the broth. (lắm thầy nhiều ma) Kill two birds with one stone. (một mũi tên trúng hai đích)

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.