Bài giảng Kỹ năng đàm phán (49 tr)

Bài giảng "Kỹ năng đàm phán" cung cấp cho người đọc các kiến thức: Tổng quan về đàm phán, các yếu tố ảnh hưởng đến đàm phán, lập kế hoạch và thực hiện đàm phán, các kỹ năng cần thiết trong đàm phán. nội dung chi tiết. | KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN Nội dung chính Module 1: Tổng quan về Nghệ thuật đàm phán Trong mối quan hệ gia đình Trong công việc Trong khi vui chơi giải trí Khi đi mua sắm . ĐÀM PHÁN DIỄN RA Ở ĐÂU ? Đàm phán diễn ra khi một ai đó có một cái gì đó mà người khác cần và hai bên sẵn lòng thỏa thuận trao đổi. Mọi người đều sống và phát triển bằng cách đàm phán thương lượng hay giao tiếp với một ai đó ĐÀM PHÁN DIỄN RA KHI NÀO ? 1. Định nghĩa đàm phán Đàm phán là bàn bạc với người khác về một vấn đề nào đó để đi đến thỏa thuận hoặc thỏa hiệp. Đàm phán dựa trên cơ sở: - Thuyết phục có mục đích - Thỏa thuận mang tính xây dựng MiỀN CHẤP NHẬN CỦA A MiỀN CHẤP NHẬN CỦA B Miền không thỏa thuận Miền không thỏa thuận Miền đàm phán Biên độ thương lượng chung Nếu hai bên không có miền biên độ thương lượng chung thì không đàm phán được 1. Định nghĩa đàm phán Đàm phán là một hoạt động tự nguyện. Một bên muốn thay đổi tình hình hiện tại và tin rằng có thể đạt được. Là một hành vi, là một quá trình Kết nối lâu dài | KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN Nội dung chính Module 1: Tổng quan về Nghệ thuật đàm phán Trong mối quan hệ gia đình Trong công việc Trong khi vui chơi giải trí Khi đi mua sắm . ĐÀM PHÁN DIỄN RA Ở ĐÂU ? Đàm phán diễn ra khi một ai đó có một cái gì đó mà người khác cần và hai bên sẵn lòng thỏa thuận trao đổi. Mọi người đều sống và phát triển bằng cách đàm phán thương lượng hay giao tiếp với một ai đó ĐÀM PHÁN DIỄN RA KHI NÀO ? 1. Định nghĩa đàm phán Đàm phán là bàn bạc với người khác về một vấn đề nào đó để đi đến thỏa thuận hoặc thỏa hiệp. Đàm phán dựa trên cơ sở: - Thuyết phục có mục đích - Thỏa thuận mang tính xây dựng MiỀN CHẤP NHẬN CỦA A MiỀN CHẤP NHẬN CỦA B Miền không thỏa thuận Miền không thỏa thuận Miền đàm phán Biên độ thương lượng chung Nếu hai bên không có miền biên độ thương lượng chung thì không đàm phán được 1. Định nghĩa đàm phán Đàm phán là một hoạt động tự nguyện. Một bên muốn thay đổi tình hình hiện tại và tin rằng có thể đạt được. Là một hành vi, là một quá trình Kết nối lâu dài 1. Định nghĩa đàm phán 1. Định nghĩa đàm phán “Whenever people exchange ideas with the intention of changing relationships, whenever they confer for agreement, then they are negotiating.” “Bất cứ khi nào chúng ta trao đổi ý tưởng với mục đích thay đổi mối quan hệ, bất kỳ khi nào chúng ta bàn bạc để đi đến thỏa thuận chung, khi đó chúng ta đang thực hiện đàm phán” - Gerard Nierenberg - “Negotiation is conducted neither to widen nor to breach the relationship, but to form a new or different configuration.” “Đàm phán được thực hiện không phải đển nới rộng hoặc phá bỏ quan hệ, mà để thiết lập nên một phương án mới” - Israel Unterman - X Y PHÂN CHIA (Mặc cả) KẾT HỢP (Giải quyết vấn đề) X Y 2. Các loại đàm phán Phân chia (Mặc cả) Khi một trong hai phía (hoặc cả hai) đưa ra những điều kiện không chấp nhận được đối với phía kia Hợp tác (giải quyết vấn đề cùng nhau) Cần có sự tin tưởng lẫn nhau, cần sẵn lòng tìm hiểu bản chất vấn đề, cần linh hoạt, cần có động lực để tìm kiếm giải pháp chung, .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.