Bài thuyết trình đề tài Thiết bị lọc bụi li tâm kiểu ngang trình bày về các nội dung chình như: Giới thiệu chung, phương pháp xử lý, cách chọn xyclon, thiết bị lọc bụi ly tâm kiểu ngang. Để nắm vững nội dung chi tiết tài liệu. | TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT TRÌ KHOA CÔNG NGHỆ KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG LỚP MT1Đ13 ĐỀ TÀI PHÚ THỌ , ngày 02 tháng 03 năm 2016 THIẾT BỊ LỌC BỤI LI TÂM KIỂU NGANG Nội dung Giới thiệu chung Phương pháp xử lý Cách chọn xyclon Thiết bị lọc bụi ly tâm kiểu ngang I , Giới thiệu chung Khái niệm : bụi là tập hợp nhiều hạt vật chất vô cơ hoặc hữu cơ , có kích thước nhỏ bé tồn tại trong không khí dưới dạng bụi bay và các hệ khí gồm hơi , khói , mù. Phân loại bụi (theo kích thước): d >10µm : bụi lắng d > 10-0,1µm:bụi lơ lửng d<0,1µm:khói mù Ô nhiễm bụi do công nghiệp Ô nhiễm bụi do hoạt động giao thông II , Phương pháp xử lý bụi Thiết bị lọc bụi ly tâm là dùng lực ly tâm để đẩy các lực ra xa tâm quay rồi chạm vào thành thiết bị , hạt bui bị mất động năng va dần rơi xuống đáy . Kỹ thuật này rẩt phù hợp với một số lĩnh vực sản xuất như sơn tĩnh điện, sản xuất xi măng, nghiền đá Hiệu quả lọc bụi có thể đạt tới 98% các hạt bụi cỡ 2 µm. Có thể kết hợp kỹ thuật này với kỹ thuật lọc bụi tĩnh điện để đạt hiệu quả cao hơn. III , Cách chọn xyclon Yêu cầu đặt ra đối với việc tính toán thiết kế hoặc chọn lựa xiclon phải đáp ứng các thông số kỹ thuật quan trọng sau đây: lưu lượng khí cần lọc, hiệu quả lọc, tổn thất áp suất, diện tích và không gian chiếm chỗ và giá thành thiết bị. Thông thường người ta ưu tiên lựa chọn loại xiclon có lưu lượng phù hợp đồng thời có hiệu quả lọc cao và tổn thất áp suất bé. IV , Thiết bị lọc bụi ly tâm kiểu nằm ngang Các dạng miệng, rãnh hoặc khe thoát bụi và khí sạch của thiết bị lọc bụi ly tâm kiểu nằm ngang Miệng thoát bụi hình vành khăn phẳng Miệng thoát bụi hình vành khăn dạng côn Miệng thoát bụi hình vành khăn loe rộng 12 Miệng thoát bụi hình vành khăn phẳng có tấm chắn Miệng thoát bụi qua cửa thoát duy nhất 1 , Ưu điểm Không có phần chuyển động Có thể làm việc ở nhiệt độ cao (đến 5000C) Có khả năng thu hồi vật liệu mài mòn mà không cần bảo vệ bề mặt cyclon Thu hồi bụi ở dạng khô Trở lực hầu như cố định và không lớn (250 – 1500N/m2) Làm việc tốt ở áp suất cao Chế tạo đơn giản, rẻ; Năng suất cao Hiệu quả không phụ thuộc vào sự thay đổi nồng độ bụi 15 2 , Nhược điểm Hiệu quả xử lý kém khi bụi có kích thước < 5μm. Không thể thu hồi bụi kết dính. Lý thuyết tính toán Phương trình quỹ đạo của hạt bụi trong hệ trục OXY Trong đó : r1 : bán kính lõi hình trụ ( m ) r2: bán kính ống bao hình trụ bên ngoài ( m ) L : lưu lượng thể tích dọng khí mang vào thiết bị ( m3 /s) l : chiều dài làm việc của thiết bị (m) µ : độ nhớt đông học của không khí p : khối lương riêng của hạt bụi ( kg / m3 ) : độ dày vỏ ống Hiệu suất tách bụi theo cỡ hạt thiết bị : r22 – r2 . 100 r22 – r12 η = Trong đó : η : hiệu suất tách bụi r1 : bán kính lõi hình trụ ( m ) r2: bán kính ống bao hình trụ bên ngoài ( m ) Ứng dụng: