Mạng máy tính - VT: Các công nghệ mạng máy tính

Địa chỉ MAC (Media Access Control) hay còn gọi là địa chỉ vật lý (physical address). Là số nhị phân 48 bit, thường biểu diễn dạng hexa. Được gán cố định cho từng card mạng. Địa chỉ đặc biệt gồm 48 bit 1 dùng làm địa chỉ broadcast. Các máy trong mạng LAN dùng chung một môi trường truyền dẫn (cáp đồng trục)- cần có cơ chế điều khiển đảm bảo tránh đụng độ (collision). | Các công nghệ mạng máy tính Nội dung Các công nghệ LAN Các công nghệ WAN PTIT, 2010 Các công nghệ mạng cục bộ (LAN) Nội dung Các công nghệ LAN Ethernet Chuyển mạch Ethernet Mạng LAN ảo Wireless LAN (WLAN) PTIT, 2010 Các công nghệ LAN IEEE Ethernet IEEE WLAN IEEE Token bus IEEE Token ring FDDI (Fiber Distributed Data Interface) PTIT, 2010 Token và FDDI Token ring và Token bus: Dựa trên giao thức token passing (chuyển thẻ bài) Là những công nghệ cũ, không còn được sử dụng FDDI: Mạng tốc độ cao, dùng cho mạng LAN có quy mô lớn và mạng MAN PTIT, 2010 Ethernet Công nghệ Ethernet OSI Application Transport Network Data-Link Presentation Session Physical LLC MAC Physical LLC: Logical Link Control MAC: Media Access Control PTIT, 2010 Lịch sử Ethernet 1970’s: ĐH Hawaii xây dựng giao thức CSMA/CD 1980’s: Xerox thử nghiệm hệ thống đầu tiên 1985: Chuẩn hóa bởi IEEE 1995: Fast Ethernet 1998: Gigabit Ethernet PTIT, 2010 Cơ chế truyền dữ liệu trong Ethernet Dữ liệu truyền giữa các máy dưới dạng khung (frame) Khung dữ liệu PTIT, 2010 Cấu trúc khung dữ liệu Ethernet -Preamble: gồm 7 byte 10101010, dùng để đồng bộ khung -Start-frame-delimiter (SFD): 10101011, đánh dấu bắt đầu khung -Dest address và Source address: địa chỉ nguồn và địa chỉ đích -Length: chiều dài phần dữ liệu (không bao gồm Preamble) -Pad: Dữ liệu chèn, đảm bảo khung dài ít nhất 64 byte -FCS(Frame Check Sequence): Kiểm tra lỗi khung Preambe SFD Dest Address Source Address Lenght Data Pad FCS 7 1 6 6 2 0-1500 0-46 4 PTIT, 2010 Địa chỉ Ethernet Địa chỉ MAC (Media Access Control) hay còn gọi là địa chỉ vật lý (physical address) Là số nhị phân 48 bit, thường biểu diễn dạng hexa. Được gán cố định cho từng card mạng. Địa chỉ đặc biệt gồm 48 bit 1 dùng làm địa chỉ broadcast. PTIT, 2010 Làm sao xem MAC address? Điều khiển truyền Các máy trong mạng LAN dùng chung một môi trường truyền dẫn (cáp đồng trục)-> cần có cơ chế điều khiển đảm bảo tránh đụng độ . | Các công nghệ mạng máy tính Nội dung Các công nghệ LAN Các công nghệ WAN PTIT, 2010 Các công nghệ mạng cục bộ (LAN) Nội dung Các công nghệ LAN Ethernet Chuyển mạch Ethernet Mạng LAN ảo Wireless LAN (WLAN) PTIT, 2010 Các công nghệ LAN IEEE Ethernet IEEE WLAN IEEE Token bus IEEE Token ring FDDI (Fiber Distributed Data Interface) PTIT, 2010 Token và FDDI Token ring và Token bus: Dựa trên giao thức token passing (chuyển thẻ bài) Là những công nghệ cũ, không còn được sử dụng FDDI: Mạng tốc độ cao, dùng cho mạng LAN có quy mô lớn và mạng MAN PTIT, 2010 Ethernet Công nghệ Ethernet OSI Application Transport Network Data-Link Presentation Session Physical LLC MAC Physical LLC: Logical Link Control MAC: Media Access Control PTIT, 2010 Lịch sử Ethernet 1970’s: ĐH Hawaii xây dựng giao thức CSMA/CD 1980’s: Xerox thử nghiệm hệ thống đầu tiên 1985: Chuẩn hóa bởi IEEE 1995: Fast Ethernet 1998: Gigabit Ethernet PTIT, 2010 Cơ chế truyền dữ liệu .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.