Bộ chữ cái La tinh: Gồm 26 chữ cái tiếng Anh in hoa A-Z và in thường a-z. Ký tự gạch nối cần phân biệt với dấu. Bộ chữ số. Gồm các chữ số thập phân: 0, 1, . , 9. Để tránh lẫn 0 (chữ số không) và (chữ O) TP quy định gạch chéo trong chữ số không. Những dấu phép toán số học+ (cộng), - (trừ), * (nhân), / (chia). Các dấu so sánh = (bằng) , (lớn hơn) , = (lớn hơn hoặc bằng). | BÀI GIẢNG MÔN lẬP TRÌNH PASCAL SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG TRUNG CẤP CÔNG NGHỆ HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Giáo viên: Đặng Thị Phước Hà Nội , năm 2009 I. CÁC PHẦN TỬ CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ PASCAL 1. BỘ CHỮ ViẾT CỦA PASCAL a. Bộ chữ cái La tinh Gồm 26 chữ cái tiếng Anh in hoa A-Z và in thường a-z. Ký tự gạch nối _ cần phân biệt với dấu - b. Bộ chữ số Gồm các chữ số thập phân: 0, 1, . , 9. Để tránh lẫn 0 (chữ số không) và O (chữ O) TP quy định gạch chéo trong chữ số không. c. Những dấu phép toán số học + (cộng), - (trừ), * (nhân), / (chia) d. Các dấu so sánh = (bằng) , > (lớn hơn) , = (lớn hơn hoặc bằng), (khác) e. Những kí hiệu khác: . ,;: ' ":! @ # $ % \ ^ & () [ ] { } Khái niệm Tên - Định danh Là tên của các đối tượng khác nhau trong lập trình, dùng để phân biệt giữa đối tượng này với đối tượng khác. Các đối tượng thường được đặt tên bằng danh hiệu: biến, hằng, chương trình con, Qui tắc ngữ pháp của tên: Bắt đầu bằng chữ cái (A-Z, a-z) hay dấu gạch dưới ( _ ) Theo sau là chữ cái, dấu gạch dưới hay chữ số. Với Pascal không phân biệt CHỮ HOA hay chữ thường Một số ngôn ngữ khác có phân biệt như Java, Ví dụ: X , BienDem, Bien_dem, X1 , X2 , X3 , x1,x2,x3 Ví dụ sai: 101X3, (X1), Bien Dem I. CÁC PHẦN TỬ CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ PASCAL 2. TÊN – ĐỊNH DANH Tên gồm 2 loại: Tên thuộc ngôn ngữ (Pre-defined) Do ngôn ngữ quy định trước ý nghĩa của nó. Được dùng cho các đối tượng có sẵn trong ngôn ngữ Ví dụ: Integer, Readln,sqrt, real, Tên do người sử dụng đặt ra (user defined) Do người sử dụng tự qui ước và qui định ý nghĩa của nó trong chương trình nguồn (source code) Ví dụ: abc, xyz1, xyz2, delta, namsinh, tinh_giai_thua Từ dành riêng (từ khóa): Là những từ do ngôn ngữ quy định sẵn như là một bộ phận cấu thành ngôn ngữ đó. Ví dụ: begin, if, then, program, array, procedure (trang 24) I. CÁC PHẦN TỬ CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ PASCAL 2. TÊN – ĐỊNH DANH Qui tắc đặt tên Tuân thủ quy tắc ngữ pháp của tên Không . | BÀI GIẢNG MÔN lẬP TRÌNH PASCAL SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG TRUNG CẤP CÔNG NGHỆ HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Giáo viên: Đặng Thị Phước Hà Nội , năm 2009 I. CÁC PHẦN TỬ CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ PASCAL 1. BỘ CHỮ ViẾT CỦA PASCAL a. Bộ chữ cái La tinh Gồm 26 chữ cái tiếng Anh in hoa A-Z và in thường a-z. Ký tự gạch nối _ cần phân biệt với dấu - b. Bộ chữ số Gồm các chữ số thập phân: 0, 1, . , 9. Để tránh lẫn 0 (chữ số không) và O (chữ O) TP quy định gạch chéo trong chữ số không. c. Những dấu phép toán số học + (cộng), - (trừ), * (nhân), / (chia) d. Các dấu so sánh = (bằng) , > (lớn hơn) , = (lớn hơn hoặc bằng), (khác) e. Những kí hiệu khác: . ,;: ' ":! @ # $ % \ ^ & () [ ] { } Khái niệm Tên - Định danh Là tên của các đối tượng khác nhau trong lập trình, dùng để phân biệt giữa đối tượng này với đối tượng khác. Các đối tượng thường được đặt tên bằng danh hiệu: biến, hằng, chương trình con, Qui tắc ngữ pháp của tên: