Dưới đây là Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT43 giúp các bạn tự đối chiếu, đánh giá sau khi thử sức mình với đề thi. Cùng tham khảo nhé. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN - LT 43 Câu 1: (2 điểm) 1. Khái niệm điểm hoà vốn: (0,5 điểm) Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu bán hàng bằng với chi phí đã bỏ ra. Tại điểm hòa vốn, doanh nghiệp không có lãi và cũng không bị lỗ. Khi xem xét điểm hòa vốn, người ta còn phân biệt ra 2 trường hợp là điểm hòa vốn kinh tế và điểm hòa vốn tài chính. - Điểm hòa vốn kinh tế là điểm biểu thị doanh thu bằng tổng chi phí sản xuất kinh doanh gồm tổng chi phí biến đổi và tổng chi phí cố định kinh doanh (chưa tính lãi vay vốn kinh doanh phải trả). Tại điểm hòa vốn kinh tế, lợi nhuận trước lãi vay và thuế bằng 0. - Điểm hòa vốn tài chính: là điểm tại đó biểu thị doanh thu bằng tổng chi phí sản xuất kinh doanh và lãi vay vốn kinh doanh phải trả. Tại điểm hòa vốn này lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp bằng 0. 2. Viết và giải thích công thức tính sản lượng hoà vốn, doanh thu hoà vốn (1 điểm) - Công thức tính sản lượng hoà vốn Qh = Trong đó: Qh: là sản lượng sản phẩm cần tiêu thụ để đạt được hòa vốn (Sản lượng hoà vốn) F: là tổng chi phí cố định kinh doanh v: là chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm g: là giá bán đơn vị sản phẩm - Công thức tính doanh thu hoà vốn Sh = g x Qh hoặc Sh = Trong đó: F: Tổng định phí V: Tổng biến phí S: Tổng doanh thu 3. Vẽ và mô tả đồ thị điểm hoà vốn (0,5 điểm) 0x: Là đường biểu thị sản lượng bán ra 0y: Là trục biểu thị tổng doanh thu (S) và tổng chi phí (TC) MF: Biểu thị chi phí cố định 0v: Biểu thị chi phí biến đổi MTC: Là đường tổng chi phí (MTC //0v) 0S: Là đường doanh thu I: Là điểm hòa vốn Sh: Là doanh thu hòa vốn Câu 2: (5 điểm) 1. Xác định số tiền khấu hao của DN A năm kế hoạch (2 điểm) - Tổng giá trị TSCĐ phải trích khấu hao ở đầu năm KH là: 19700+560–400 = trđ (0,25 điểm). - Nguyên giá TSCĐ tăng trong tháng 9 = (20000*20000)* = 454 trđ (0,25 điểm) - Nguyên giá TSCĐ bình quân phải tính khấu hao tăng trong năm KH là: (NGt) = trđ (0,5 điểm) - NGg bình quân giảm trong năm ko phải trích KH = trđ (0,5 điểm) - Tổng giá trị bình quân phải trích khấu hao năm kế hoạch: NGkh bình quân = NGđ + NGbq tăng – NGbq giảm = + 1017,7 – 392,5 = 20485,2 (0,25 điểm) - Tổng giá trị bq phải trích KH năm kế hoạch:Mkh = * 10% = (0,25 điểm) 2. Tính hiệu suất sử dụng vốn cố định và hiệu suất sử dụng TSCĐ của DN (2 điểm) - NGTSCĐ đầu kỳ = 19700+560–400 = 19860 trđ - VCĐ đầu kỳ = NGTSCĐ đầu kỳ - Số tiền khấu hao luỹ kế đầu kỳ = 19860-6200 = 13,660 trđ - NGTSCĐ cuối kỳ = 19860+550+600+454+250-150-400-240 = trđ (0,5 điểm) - KH luỹ kế cuối kỳ = 6200 + 2048,52-[(150*80%)+(400*40%)+(240*70%)] = 7800,52 trđ (0,5 đỉêm) - VCĐ cuối kỳ = NGTSCĐ cuối kỳ - Số tiền KH luỹ kế cuối kỳ = – 7800,52 = 13123,48 trđ. - Số dư VCĐ bq trong kỳ = (VCĐ đầu kỳ + VCĐ cuối kỳ)/2 = (13660+13123,48)/2 = 13391,74 trđ. - Hiệu suất sử dụng vốn cố định = DTT /Số dư VCĐ bq = 50000/13391,74 = 3,73 (trđ) - NG bình quân TSCĐ = - Hiệu suất sử dụng TSCĐ = = 2,45 3. Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh năm kế hoạch. (1 điểm) - Lợi nhuận sau thuế = * (1-0,25) = - Số vốn lưu động bình quân sử dụng trong năm kế hoạch: Vbq1= trđ - Vốn kinh doanh bình quân = 13391,74 + = 23391,74trđ - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế VKD = 9,04%