Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1667:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định độ ẩm hàng hóa thay thế cho TCVN 1667:1975 quy định phương pháp xác định độ ẩm hàng hóa của quặng sắt. nội dung chi tiết. | TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1667 – 86 QUẶNG SẮT PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM HÀNG HOÁ Iron ores. Method for determination of moisture in delivery Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1667 – 75. 1. Nguyên tắc của phương pháp Sấy mẫu ở nhiệt độ 105±5 C đến khối lượng không đổi. 2. Chuẩn bị mẫu Mẫu để xác định độ ẩm hàng hoá được chuẩn bị theo TCVN 1664 – 86. 3. Thiết bị Tủ sấy có nhiệt kế chia độ đến 150 C; Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,1 g; Bát sứ dung tích 250 ml. 4. Cách tiến hành Cân 100÷500 g mẫu vào bát sứ đã được sấy ở 105±5 C đến khối lượng không đổi và sấy cùng ở nhiệt độ này trong thời gian 2 giờ. Khi sấy thỉnh thoảng trộn đều mẫu. Lấy ra, để nguội đến nhiệt độ phòng và cân. Sau đó lại tiến hành sấy, để nguội và cân đến khối lượng không đổi. Nếu khi sấy lại mà khối lượng tăng thì lấy khối lượng của lần trước. 5. Tính kết quả . Độ ẩm hàng hoá (X) theo phần trăm khối lượng được tính theo công thức: trong đó: m1 – khối lượng bát và mẫu trước khi sấy, g; m2 – khối lượng bát và mẫu sau khi sấy, g; m – khối lượng mẫu, g; . Sai lệch kết quả giữa hai lần xác định song song không vượt quá các giá trị nêu trong bảng sau: % Độ ẩm hàng hoá Sai lệch cho phép Đến 1 Trên 1 đến 2 Trên 2 đến 5 Trên 5 đến 10 Trên 10 0,1 0,2 0,4 0,6 0,8