Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1729:1985 áp dụng cho đai ốc của thanh truyền của động cơ Điêzel tĩnh tại, tàu thủy, tàu hỏa, động cơ ga, cũng như các kiểu nói trên dùng cho các thiết bị di động khác. nội dung chi tiết. | TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1729 – 85 ĐỘNG CƠ ĐIÊZEN VÀ ĐỘNG CƠ GA - ĐAI ỐC THANH TRUYỀN - YÊU CẦU KỸ THUẬT Diezel and gas oil engines - Nuts of connecting rod - Technical requirements. Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1729-75 Tiêu chuẩn này áp dụng cho đai ốc của thanh truyền của động cơ Điêzel tĩnh tại, tàu thủy, tàu hỏa, động cơ ga, cũng như các kiểu nói trên dùng cho các thiết bị di động khác. 1. YÊU CẦU KỸ THUẬT . Đai ốc phải được chế tạo phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này và tài liệu thiết kế đã được xét duyệt theo thủ tục quy định. . Vật liệu chế tạo đai ốc thanh truyền là: a) Đối với động cơ 2 kỳ có tốc độ trung bình của pittông đến 6,5 m/s thép C35 theo TCVN 1766-85 hay các thép khác có các tính chất tương đương. b) Đối với động cơ 2 kỳ có tốc độ trung bình của pít tông từ 6,5 m/s trở lên và động cơ 4 kỳ - thép 40Cr. Trong trường hợp có lý do xác đáng, theo sự thỏa thuận với khách hàng, cho phép dùng thép 18Cr2Ni4WA. . Đai ốc phải được nhiệt luyện, độ cứng sau khi nhiệt luyện phải đạt 26 ¸ 32 HRC. Cho phép thử độ cứng theo HB. . Tiến hành kiểm tra độ cứng ở mặt mút đai ốc. Cho phép tiến hành kiểm tra độ cứng trên mặt cạnh đai ốc khi đường kính ren đến M20. . Thông số nhám bề mặt ren, mặt tựa của đai ốc không được lớn hơn Ra = 2,5 μm theo TCVN 2511-78 . Trên bề mặt gia công của đai ốc không cho phép có các vết rạn nứt, vết gập, vết lõm, ba via và vết xước. . Ren của đai ốc không được có vết xước, ba via, vết sây sát và phải đạt cấp chính xác 6 với miền dung sai 6H theo TCVN 1917-76. . Độ đảo mặt mút của tựa đai ốc so với đường trục của ren không được lớn hơn 0,05 mm. . Sai lệch chiều dày thành của đai ốc không được vượt quá 0,04 mm. . Sự tiếp xúc của bề mặt tựa đai ốc có đường kính ngoài của ren lớn hơn 20 mm không được nhỏ hơn 75% diện tích mặt tựa khi kiểm tra bằng bột màu trên tấm kiểm tra. . Độ lệch trục của các rãnh lắp chốt chẻ so với đường trục ren không được lớn hơn 0,2 mm. . Kích thước cạnh S của đai ốc phải đạt cấp chính xác 12 với miền dung sai H12 theo TCVN 2245-77. 2. QUI TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ . Sản phẩm phải được kiểm tra nghiệm thu và kiểm tra định kỳ. Qui cách lô, số sản phẩm lấy ra trong lô để kiểm tra phải theo TCVN 2600-78, TCVN 2601-78 và TCVN 2602-78 và sự thỏa thuận của khách hàng. . Kiểm tra nghiệm thu đai ốc theo các điều ; ¸ . Kiểm tra định kỳ đai ốc theo các điều ; ; Chu kỳ và trình tự kiểm tra phải nêu rõ ở tài liệu thiết kế. . Độ cứng đai ốc kiểm tra theo TCVN 256-85 và TCVN 257-85. 3. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản đai ốc được làm cùng với bulông ở dạng lắp thành bộ theo TCVN 1730-85.