Tiêu chuẩn nhà nước TCVN 1999:1977 về Máy mài dọc - kích thước cơ bản áp dụng cho máy mài dọc thông dụng một trụ và hai trụ, làm việc với bánh mài chu vi và bánh mài mặt mút. nội dung chi tiết. | TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC TCVN 1999 – 77 MÁY MÀI DỌC - KÍCH THƯỚC CƠ BẢN Longitudinal grinding machines - Main dimensions 1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy mài dọc thông dụng một trụ và hai trụ, làm việc với bánh mài chu vi và bánh mài mặt mút. 2. Kích thước cơ bản của máy mài dọc phải phù hợp với chỉ dẫn trên hình 1 ÷ 4 và trong bảng. Hình 1 ÷ 4 không quy định kết cấu của máy mm Tên kích thước cơ bản Mức Kích thước lớn nhất của vật gia công Chiều rộng B 200 250 320 400 500 630 800 1000 1250 1600 2000 2500 3200 Chiều cao H 320 400 500 500 630 630 800 800 1250 1250 1000 1600 1600 Kích thước mặt làm việc của bàn máy Chiều rộng B1 200 250 320 400 500 630 710 900 1120 1400 1800 2250 2800 Chiều dài 630 630 1000 1200 1600 2000 2500 3200 4000 5000 6300 8000 10000 Đường kính lớn nhất của bánh mài, không nhỏ hơn Cho máy làm việc với bánh mài Chu vi – – 400 400 500 500 500 500 600 600 750 750 750 Mặt mút 250 300 400 500 450* 600 600* 600 750* 600 900* 600 1100* 600 600 600 600 600 Phần đầu trục chính mài theo TCVN 2132 – 77, đường kính, không nhỏ hơn Chu vi – – 80 80 100 100 100 100 125 125 125 125 125 Mặt mút 40 40 65 80 80* 100 100* 100 125* 100 125* 100 125* 100 100 100 100 100 * Đối với máy mài có ụ mài không dời chỗ ngang. 3. Cho phép tăng và giảm chiều cao của vật gia công hoặc chiều dài của mặt làm việc của bàn máy theo cấp số nhân với = 1,26. Đối với máy làm việc với bánh mài mặt mút, cho phép giảm hoặc tăng chiều dài mặt làm việc của bàn theo cấp số nhân với = 1,12. Chiều dài mặt làm việc của bàn cho phép lấy chẵn đến trị số có các số cuối cùng là 500 và 1000. 4. Phần đầu trục chính mài của các ụ phụ phải phù hợp với TCVN 2132 – 77. Đường kính của bánh mài phải phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng. 5. Kích thước rãnh của bàn và khoảng cách giữa các rãnh phải phù hợp với TCVN 2134 – 77.