Bài giảng Phân tích và xử lý dữ liệu trong kinh doanh, chương 3 trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về ước lượng và kiểm định giả thuyết. Những nội dung chính được trình bày trong chương này gồm có: Ước lượng, kiểm định giả thuyết, so sánh hai tổng thể. | CHƯƠNG 3 ƯỚC LƯỢNG & KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT NỘI DUNG 1. Ước lượng 2. Kiểm định giả thuyết 3. So sánh hai tổng thể 1. Ước lượng Một số khái niệm thường dùng trong ước lượng Ước lượng trung bình của tổng thể chung Trường hợp đã biết phương sai Trường hợp chưa biết phương sai Trường hợp tổng thể chung có giới hạn Các nhân tố ảnh hưởng tới độ lớn của khoảng tin cây trong ước lượng Ước lượng tỷ lệ của tổng thể chung Xác định cỡ mẫu Một số khái niệm thường dùng trong ước lượng Quy trình ước lượng Ước lượng khoảng tin cậy Giới hạn tin cậy cho trung bình tổng thể chung Khoảng tin cậy Mức độ tin cậy Ước lượng các tham số của tổng thể chung Quy trình ước lượng Ước lượng khoảng tin cậy Đưa ra một khoảng giá trị dựa trên quan sát từ một tổng thể mẫu Tìm giá trị gần nhất đối với các tham số của tổng thể chung Khoảng tin cậy luôn tương ứng với một xác suất nhất định Xác suất đó không bao giờ đạt 100% Giới hạn tin cậy cho trung bình của tổng thể chung Độ tin cậy Là xác suất để tham số của tổng thể chung rơi vào khoảng tin cậy Biểu hiện: độ tin cậy Ví dụ: 90%; 95%; 99% là xác suất để tham số của tổng thể chung không rơi vào trong khoảng tin cậy Ước lượng các tham số của tổng thể chung Ước lượng các tham số của tổng thể chung Từ thống kê của tổng thể mẫu Trung bình Tỷ lệ Phương sai Khác biệt Ước lượng trung bình của tổng thể chung Khoảng tin cậy Tỷ lệ Trung bình Tổng thể bộc lộ Chưa biết Đã biết Trường hợp đã biết phương sai Giả thiết Đã biết độ lệch chuẩn của tổng thể chung Tổng thể chung phân bố chuẩn Nếu bất thường sử dụng mẫu lớn Ước lượng khoảng tin cậy Trường hợp chưa biết phương sai (chưa biết Giả thiết Chưa biết độ lệch chuẩn của tổng thể chung Tổng thể chung phải phân bố chuẩn Sử dụng phân bố Students’s Ước lượng khoảng tin cậy phân bố Students’s Bậc tự do Là số lượng các quan sát được tự do thay đổi sau khi trung bình mẫu đã được tính toán Ví dụ: Trung bình của 3 quan sát là 2 (hoặc một giá trị nào khác) (hoặc một giá trị nào khác) . | CHƯƠNG 3 ƯỚC LƯỢNG & KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT NỘI DUNG 1. Ước lượng 2. Kiểm định giả thuyết 3. So sánh hai tổng thể 1. Ước lượng Một số khái niệm thường dùng trong ước lượng Ước lượng trung bình của tổng thể chung Trường hợp đã biết phương sai Trường hợp chưa biết phương sai Trường hợp tổng thể chung có giới hạn Các nhân tố ảnh hưởng tới độ lớn của khoảng tin cây trong ước lượng Ước lượng tỷ lệ của tổng thể chung Xác định cỡ mẫu Một số khái niệm thường dùng trong ước lượng Quy trình ước lượng Ước lượng khoảng tin cậy Giới hạn tin cậy cho trung bình tổng thể chung Khoảng tin cậy Mức độ tin cậy Ước lượng các tham số của tổng thể chung Quy trình ước lượng Ước lượng khoảng tin cậy Đưa ra một khoảng giá trị dựa trên quan sát từ một tổng thể mẫu Tìm giá trị gần nhất đối với các tham số của tổng thể chung Khoảng tin cậy luôn tương ứng với một xác suất nhất định Xác suất đó không bao giờ đạt 100% Giới hạn tin cậy cho trung bình của tổng thể chung Độ tin cậy Là xác suất để .