Bài 3 - Mô hình thực thể mối kết hợp. Nội dung cụ thể trong bài 3 gồm: Giới thiệu chung; loại thực thể, thực thể; thuộc tính của loại thực thể; khoá của loại thực thể; loại mối kết hợp, mối kết hợp; thuộc tính của loại mối kết hợp; bản số; mô hình ER mở rộng. | 3. Mô hình thực thể mối kết hợp 8/14/2011 Giới thiệu Loại thực thể, thực thể Thuộc tính của loại thực thể Khoá của loại thực thể Loại mối kết hợp, mối kết hợp Thuộc tính của loại mối kết hợp Bản số Mô hình ER mở rộng 1 Giới thiệu • Mô hình thực thể mối kết hợp (EntityRelationship Model viết tắc ER) được CHEN giới thiệu năm 1976. • Mô hình ER được sử dụng nhiều trong thiết kế dữ liệu ở mức quan niệm. 8/14/2011 2 Loại thực thể • Định nghĩa: loại thực thể (Entity Type) là những loại đối tượng hay sự vật của thế giới thực tồn tại cụ thể cần được quản lý. • Ví dụ : HOCVIEN, LOP, MONHOC, • Ký hiệu: HOCVIEN 8/14/2011 LOP 3 Thực thể (Entity) • Định nghĩa: thực thể là một thể hiện của một loại thực thể. • Ví dụ: Loại thực thể là HOCVIEN có các thực thể: – („HV001‟, „Nguyen Minh‟, „1/2/1987‟,‟Nam‟) – („HV002‟, „Tran Nam‟, „13/2/1987‟, „Nam‟) 8/14/2011 4 Thuộc tính của loại thực thể (Entity Attribute) • Định nghĩa: thuộc tính là những tính chất đặc trưng của loại thực thể. • Ví dụ: Loại thực thể HOCVIEN có các thuộc tính: Mã học viên, họ tên, giới tính, ngày sinh, nơi sinh • Ký .