Đại số quan hệ có nền tảng toán học (cụ thể là lý thuyết tập hợp) để mô hình hóa CSDL quan hệ. Đối tượng xử lý là các quan hệ trong cơ sở dữ liệu quan hệ. Bài 4 sẽ cung cấp các kiến thức về ngôn ngữ đại số quan hệ như: Biểu thức đại số quan hệ, các phép toán,. . | Bài 4: Ngôn ngữ đại số quan hệ 1 Nội dung 1. 2. 3. 4. Giới thiệu Biểu thức đại số quan hệ Các phép toán Ví dụ 2 1. Giới thiệu • Đại số quan hệ (ĐSQH) có nền tảng toán học (cụ thể là lý thuyết tập hợp) để mô hình hóa CSDL quan hệ. Đối tượng xử lý là các quan hệ trong cơ sở dữ liệu quan hệ. • Chức năng: – – Cho phép mô tả các phép toán rút trích dữ liệu từ các quan hệ trong cơ sở dữ liệu quan hệ. Cho phép tối ưu quá trình rút trích bằng các phép toán có sẵn của l{ thuyết tập hợp. 3 2. Biểu thức ĐSQH • Biểu thức ĐSQH là một biểu thức gồm các phép toán ĐSQH. • Biểu thức ĐSQH được xem như một quan hệ (không có tên). • Có thể đặt tên cho quan hệ được tạo từ một biểu thức ĐSQH. • Có thể đổi tên các thuộc tính của quan hệ được tạo từ một biểu thức ĐSQH. 4 3. Các phép toán Giới thiệu Phép chọn Phép chiếu Phép gán Các phép toán trên tập hợp Phép kết Phép chia Hàm tính toán và gom .