Chương 3 - Google hacking. Trong chương này sẽ cung cấp cho người đọc những kiến thức cơ bản như: Google hacking là gì? Google hacking basic, google advanced operator, google hacking tool. để biết thêm chi tiết. | CHƯƠNG 3: GOOGLE HACKING Nguyễn Tấn Thành Ai trong chúng ta cũng đều biết, Google là một gã khổng lồ trong lĩnh vực tìm kiếm. Người ta có thể tìm thấy mọi thông tin từ Google. Từ những chuyện to lớn, đến những chuyện nhỏ nhặc nhất cũng có thể tìm được trên Google. Bất kể thông tin gì, miễn là nó hiển thị ra trang web thì đều được google tìm thấy. Chương trước, chúng ta đã có nhắc đến kỹ thuật theo dõi Footprinting, và sau này bạn gặp một chủ đề là Social engineering , cả hai lĩnh vực này đều có một phần ứng dụng từ Google để tìm kiếm thông tin, phục vụ cho nhu cầu tấn công hệ thống. Lợi dụng vào bộ máy tình kiếm Google để truy tìm tông tích đối tượng, thậm chỉ là dùng Google để tấn công hệ thống. Đó chính là Google Hacking. Với khả năng tìm kiếm lợi hại của Google, hacker có thề tìm thấy nhiều thông tin hữu ích, cho quá trình theo dõi mục tiêu và tấn công vào đối tượng. Chương này sẽ trình bày những thủ thuật tìm kiếm nổi trội của Google, có ý nghĩa đối với một hacker. Từ việc làm thể nào để bạn tìm được thông tin của mục tiêu, thì bạn sẽ rút cho mình kinh nghiệm làm thế nào đề không cho thông tin bị rò ra bên ngoài. 1. Google Hacking Là Gì ? Nói tóm lại, Google hacking thực hiện những công việc như: Sử dụng bộ máy tìm kiếm để truy tìm thông tin của đối tượng cần theo dõi. Cũng là bộ máy tìm kiếm, với những cú pháp tìm kiếm đặc biệt có thể giúp hacker tìm thấy những thông tin đặc biệt có liên quan đến bảo mật, như username, computername, password, page logon Sử dụng Google để thực hiện các vụ tấn công, điều này được làm như thế nào, hạ hồi phân giải. Những thông tin được chú tâm Chức năng tìm kiếm của Google rất lớn, tùy vào phạm trù lĩnh vực mà chúng ta quan tâm đến những dữ liệu nào. Trong Hacking, chúng ta cần chú ý đến những dữ liệu như sau: Sự cố mạng và những thông tin liên quan đến các server có lổ hổng bảo mật. Những thông báo lỗi (erro message) có chứa nhiều thông tin quan trọng. File có chứa mật khẩu. Thư mục có nội dụng nhạy cảm .