Bài giảng Sinh học đại cương - Chương 1 "Tổ chức của cơ thể sống" gồm có những nội dung chính sau: Những đặc trưng cơ bản của sự sống, cấu trúc tế bào, tổ chức cấu tạo cơ thể đa bào - mô. để biết thêm nội dung chi tiết. | Chương 1. Tổ chức của cơ thể sống I. Những đặc trưng cơ bản của sự sống Tính ổn định về tổ chức, cấu tạo Hoạt động trao đổi chất: Đồng hóa + Dị hóa Sinh trưởng, phát triển Khả năng vận động Khả năng sinh sản Hoạt động cảm ứng, thích nghi II. Cấu trúc tế bào Cấu trúc chung Tế bào là đơn vị cơ bản của thế giới sống. Cơ thể đơn bào được cấu tạo từ 1 TB; cơ thể đa bào được cấu tạo từ nhiều TB, phân hóa hình thành mô. TB có kích thước nhỏ: 10-20μm (tbđv); 30-40μm (tbtv); 1-3μm (tbvk) Sơ đồ cấu tạo chung: + Màng sinh chất: Bao bọc, giới hạn, bảo vệ và tương tác với môi trường + Nhân hoặc vùng nhân: Chứa thông tin di truyền + Tế bào chất: Dạng bán lỏng, nơi diễn ra các f/ư hóa học và h/đ sống của t/b. Chứa nguyên liệu cần thiết và các bào quan chuyên hóa - Có 2 dạng tế bào: t/b tiền nhân (prokaryote) và t/b nhân chuẩn (Eukaryote) 2. Cấu trúc TB Prokaryote Sv prokaryote thuộc giới monera, phổ biến trong các môi trường. Có 2 ngành VK (Bacteria) và tảo lam (Cyanophyta). Nhiều dạng có khả năng cố định nitơ của khí quyển, nhiều dạng gây bệnh nguy hiểm cho những sinh vật khác - TB prokaryote đa dạng, kích thước nhỏ 1-3μm, cấu tạo đơn giản. Bao gồm: → + Vách tế bào: dày 8-30nm, b/c peptidoglycan (polysaccarit+ peptid ngắn; một số có lipopolysaccarit). Căn cứ đặc tính bắt màu, phân thành VK Gram dương và VK Gram âm. + Một số VK có roi, tơ + Màng sinh chất: nằm bên trong vách; B/c lipoprotein bao quanh khối TB chất, dạng khảm, nếp gấp, có enzim. + Tế bào chất: Ribosom (70S), Mezosom, thể vùi là các chất dự trữ. VK quang hợp có túi thylacoit. + Vùng nhân: ADN vòng, không có màng giới hạn + Plasmid: ADN vòng ← Mezosom 3. Cấu trúc tế bào Eukaryote Phân biệt TB thực vật với TB động vật Tế bào thực vật Kích thước lớn Có lục lạp, tự dưỡng Chất dự trữ là tinh bột Không bào phát triển Vách TB - xenlulose Tế bào động vật Kích thước nhỏ Ko có lục lạp, dị dưỡng Chất dự trữ là glycogen Ít có không bào Không có vách tế bào a. Màng sinh chất → Màng sinh chất dày 7-10 nm, được cấu tạo từ các . | Chương 1. Tổ chức của cơ thể sống I. Những đặc trưng cơ bản của sự sống Tính ổn định về tổ chức, cấu tạo Hoạt động trao đổi chất: Đồng hóa + Dị hóa Sinh trưởng, phát triển Khả năng vận động Khả năng sinh sản Hoạt động cảm ứng, thích nghi II. Cấu trúc tế bào Cấu trúc chung Tế bào là đơn vị cơ bản của thế giới sống. Cơ thể đơn bào được cấu tạo từ 1 TB; cơ thể đa bào được cấu tạo từ nhiều TB, phân hóa hình thành mô. TB có kích thước nhỏ: 10-20μm (tbđv); 30-40μm (tbtv); 1-3μm (tbvk) Sơ đồ cấu tạo chung: + Màng sinh chất: Bao bọc, giới hạn, bảo vệ và tương tác với môi trường + Nhân hoặc vùng nhân: Chứa thông tin di truyền + Tế bào chất: Dạng bán lỏng, nơi diễn ra các f/ư hóa học và h/đ sống của t/b. Chứa nguyên liệu cần thiết và các bào quan chuyên hóa - Có 2 dạng tế bào: t/b tiền nhân (prokaryote) và t/b nhân chuẩn (Eukaryote) 2. Cấu trúc TB Prokaryote Sv prokaryote thuộc giới monera, phổ biến trong các môi trường. Có 2 ngành VK (Bacteria) và tảo lam (Cyanophyta). Nhiều dạng có khả năng .