Bài giảng Thực hành Quản trị trên máy - Bài 3: Điều tra, xử lý số liệu trình bày những nội dung chính sau: Quy trình nghiên cứu , chọn mẫu, phân tổ và bảng phân bổ tần số, đặc trưng số của dữ liệu,. . | Bài 3 – Điều tra, xử lý số liệu Thời lượng: 12/6/6 1 Quy trình nghiên cứu Tổng quan Khái niệm Dương Thiệu Tống: “Nghiên cứu là một hoạt động có hệ thống nhằm đạt đến sự hiểu biết có kiểm chứng”. Mục tiêu Cái mới, “cái chưa biết” được kiểm chứng khoa học Thay đổi, cải tạo thế giới Hệ thống: Mục đích, nội dung, phương pháp, phương tiện, cách thức, hoạt động NC, kết quả Logic quá trình nhận thức biện chứng “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn " 2 ND Sáng kiến kinh nghiệm NCKH Mục đích Cải tiến/tạo ra cái mới nhằm thay đổi hiện trạng, mang lại hiệu quả cao Căn cứ Xuất phát từ thực tiễn, được lý giải bằng lý lẽ mang tính chủ quan cá nhân Xuất phát từ thực tiễn, được lý giải dựa trên các căn cứ mang tính khoa học Quy trình Tuỳ thuộc vào kinh nghiệm trực giác của cá nhân Quy trình mang tính khoa học, tính phổ biến quốc tế, áp dụng cho các nhà NC Kết quả Mang tính định tính chủ quan Mang tính định tính/ định lượng khách . | Bài 3 – Điều tra, xử lý số liệu Thời lượng: 12/6/6 1 Quy trình nghiên cứu Tổng quan Khái niệm Dương Thiệu Tống: “Nghiên cứu là một hoạt động có hệ thống nhằm đạt đến sự hiểu biết có kiểm chứng”. Mục tiêu Cái mới, “cái chưa biết” được kiểm chứng khoa học Thay đổi, cải tạo thế giới Hệ thống: Mục đích, nội dung, phương pháp, phương tiện, cách thức, hoạt động NC, kết quả Logic quá trình nhận thức biện chứng “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn " 2 ND Sáng kiến kinh nghiệm NCKH Mục đích Cải tiến/tạo ra cái mới nhằm thay đổi hiện trạng, mang lại hiệu quả cao Căn cứ Xuất phát từ thực tiễn, được lý giải bằng lý lẽ mang tính chủ quan cá nhân Xuất phát từ thực tiễn, được lý giải dựa trên các căn cứ mang tính khoa học Quy trình Tuỳ thuộc vào kinh nghiệm trực giác của cá nhân Quy trình mang tính khoa học, tính phổ biến quốc tế, áp dụng cho các nhà NC Kết quả Mang tính định tính chủ quan Mang tính định tính/ định lượng khách quan. Sáng kiến kinh nghiệm vs NCKH 3 Phát triển tư duy người NC một cách hệ thống theo hướng giải quyết vấn đề. Tăng cường năng lực giải quyết vấn đề và đưa ra quyết định chuyên môn một cách chính xác. Khuyến khích người NC nhìn lại quá trình và tự đánh giá. Tăng cường khả năng phát triển nghiệp vụ chuyên môn của người NC Nâng cao năng lực tiếp nhận các PP mới một cách sáng tạo, có sự phê phán với thái độ tích cực. Tại sao? 4 Nghiên cứu cơ bản Phân loại – Theo các giai đoạn của NC (Vũ Cao Đàm) Nghiên cứu ứng dụng Triển khai NCCB thuần túy NCCB định hướng Nghiên cứu nền tảng Nghiên cứu chuyên đề Tạo vật mẫu (prototype) Tạo công nghệ SX thử quy mô nhỏ Phân loại 5 Nghiên cứu định tính Xử lý ngôn từ Mục đích: giải thích tình huống và sự kiện từ quan điểm của những người tham gia NC Nhà NC “hòa nhập” Khái quát hóa: để hiểu Nghiên cứu định lượng Xử lý con số Mục đích: mối quan hệ giữa các biến và tìm kiếm, giải thích các nguyên nhân Nhà NC “tách biệt” Khái quát hóa: để nhân rộng .