Mục tiêu bài học: Sau bài học này sinh viên có khả năng sau: - Nắm vững những khái niệm về quá trình sản xuất đúc. - Trình bày được sự khác nhau giữa đúc trong khuôn cát và khuôn kim loại. - Nắm được quá trình kết tinh của kim loại và tổ chức kim loại sau kết tinh. | Chương 1: KHÁI NIỆM VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT ĐÚC Mục tiêu bài học Sau bài học này sinh viên có khả năng sau: Nắm vững những khái niệm về quá trình sản xuất đúc. Trình bày được sự khác nhau giữa đúc trong khuôn cát và khuôn kim loại. - Nắm được quá trình kết tinh của kim loại và tổ chức kim loại sau kết tinh. Chương 1: KHÁI NIỆM VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT ĐÚC . Phân loại các phương pháp đúc. . Sự kết tinh của kim loại vật đúc trong khuôn. . Tổ chức kim loại vật đúc. . Quá trình sản xuất đúc trong khuôn cát. . Phân loại các phương pháp đúc Định nghĩa. Đặc điểm. Phân loại các phương pháp đúc. Định nghĩa : - Nấu chảy kim loại ở trạng thái lỏng. - Rót vào khuôn đúc có hình dáng, kích thước định sẵn. - Kết tinh ( đông đặc ) trong khuôn tạo ra vật đúc. Vật đúc qua gia công cắt gọt gọi là phôi đúc. Đặc điểm : - Mọi loại vật liệu khi nấu chảy lỏng đều đúc được. - Tạo ra vật đúc có kết cấu phức tạp, có khối lượng lớn. - Sản phẩm tạo ra có chất lượng cao, | Chương 1: KHÁI NIỆM VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT ĐÚC Mục tiêu bài học Sau bài học này sinh viên có khả năng sau: Nắm vững những khái niệm về quá trình sản xuất đúc. Trình bày được sự khác nhau giữa đúc trong khuôn cát và khuôn kim loại. - Nắm được quá trình kết tinh của kim loại và tổ chức kim loại sau kết tinh. Chương 1: KHÁI NIỆM VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT ĐÚC . Phân loại các phương pháp đúc. . Sự kết tinh của kim loại vật đúc trong khuôn. . Tổ chức kim loại vật đúc. . Quá trình sản xuất đúc trong khuôn cát. . Phân loại các phương pháp đúc Định nghĩa. Đặc điểm. Phân loại các phương pháp đúc. Định nghĩa : - Nấu chảy kim loại ở trạng thái lỏng. - Rót vào khuôn đúc có hình dáng, kích thước định sẵn. - Kết tinh ( đông đặc ) trong khuôn tạo ra vật đúc. Vật đúc qua gia công cắt gọt gọi là phôi đúc. Đặc điểm : - Mọi loại vật liệu khi nấu chảy lỏng đều đúc được. - Tạo ra vật đúc có kết cấu phức tạp, có khối lượng lớn. - Sản phẩm tạo ra có chất lượng cao, độ bóng, độ chính xác cao. - Có khả năng cơ khí hóa, hoặc tự động hoá cao. - Giá thành của sản xuất đúc hạ hơn so với các dạng sản xuất khác. - Đúc trong khuôn cát phôi có độ bóng, độ chính xác thấp. - Khuyết tật vật đúc: rỗ khí, rỗ co, tạp chất - Hao phí kim loại cho hệ thống rót, đậu hơi, đậu ngót. Phân loại các phương pháp đúc a. Đúc trong khuôn cát: - Khuôn cát là loại khuôn đúc một lần, phải phá bỏ khuôn để lấy vật đúc. - Vật đúc có độ chính xác thấp, độ bóng bề mặt kém, lượng dư gia công lớn. - Nhưng khuôn cát tạo ra vật đúc có kết cấu phức tạp, khối lượng lớn. b. Các phương pháp đúc đặc biệt: - Khuôn kim loại tĩnh, khuôn áp lực, ly tâm, đúc chính xác. Đúc ly tâm trục quay thẳng đứng. Sản phẩm đúc ly tâm trục quay thẳng đứng. . Sự kết tinh của kim loại vật đúc trong khuôn. a. Giai đoạn điền đầy kim loại lỏng vào lòng khuôn. b. Giai đoạn hạ nhiệt độ từ t0 rót đến nhiệt độ điểm lỏng. c. Giai đoạn kết tinh tính từ nhiệt độ điểm lỏng đến nhiệt độ điểm đặc (khoảng .