Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6067:1995

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6067:1995 về Xi măng poóc lăng bền sunphát – Yêu cầu kĩ thuật áp dụng cho các loại xi măng pooc lăng bền sunphát sử dụng cho các công trình xây dựng trong môi trường xâm thực sunphát. nội dung chi tiết. | TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6067:1995 XI MĂNG POÓC LĂNG BỀN SUNPHÁT – YÊU CẦU KĨ THUẬT Sulfate resisting Portland cement- Technical requirements 1. Phạm vi ứng dụng Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại xi măng pooc lăng bền sunphát sử dụng cho các công trình xây dựng trong môi trường xâm thực sunphát. 2. Tiêu chuẩn trích dẫn TCVN 4787:1980 Xi măng – Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử; TCVN 141:1986 Xi măng – Phương pháp phân tích hoá học; TCVN 4029:1985 Xi măng – Yêu cầu chung về phương pháp thử cơ lí; TCVN 4030:1985 Xi măng – Phương pháp xác định độ mịn của bột xi măng; TCVN 4032:1985 Xi măng – Phương pháp xác định giới hạn bền uốn và nén. 3. Yêu cầu kĩ thuật . Xi măng poóc lăng bền sunphát là sản phẩm được nghiền mịn từ clanke xi măng poóc lăng bền sunphát với thạch cao. . Xi măng poóc lăng bền sunphát gồm 2 nhóm, 2 mác - Bền sunphát thường. PCS30; PCS40; - Bền sunphát cao PCHS30; PCHS40; Trong đó: - PCS là kí hiệu xi măng poóc lăng bền sunphát; - Các trị số 30, 40 là giói hạn bền nén của mẫu chuẩn sau 28 ngày dưỡng hộ, tính bằng N/mm2 và xác định theo TCVN 4032: 1985 . Chất lượng của xi măng poóc lăng bền sunphát đối với từng nhóm , từng mác được ghi ở bảng 1 và bảng 2. Bảng 1 – Thành phần khoáng hoá Tên chỉ tiêu Mức, % Bền sunphát thường Bền sunphát cao PCS30 PCS40 PCHS30 PCHS40 1 2 3 1. Hàm lượng mất khi nung (MKN), không lớn hơn 2. Hàm lượng Magiê oxyt (MgO), không lớn hơn 3. Hàm lượng Sắt oxyt (Fe2O3), không lớn hơn 4. Hàm lượng Silic oxyt (SiO2), không nhỏ hơn 5. Hàm lượng Anhydric sunfuric (SO3), không lớn hơn 6. Hàm lượng Tricanxialuminat (C3A), không lớn hơn Tetracanxi alumoferit và hai lần Tricanxialuminat (C4AF + 2C3A), không lớn hơn 8. Tổng (C3S + C3A), không lớn hơn 9. Kiềm (Na2O + 0,658 K2O), không lớn hơn 10. Cặn không tan (RI), không lớn hơn 3 5 6 20 3 8 - 5,8 0,6 1 3 5 - - 2,3 5 25 0,6 1 Bảng 2 – Tính chất cơ lí Tên chỉ tiêu Mức, % Bền sunphát thường Bền sunphát cao PCS30 PCS40 PCHS30 PCHS40 1. Độ nở sunphát sau 14 ngày, %, không lớn hơn - 0,040* 2. Giới hạn bền nén, N/mm2, không nhỏ hơn - Sau 3 ngày - Sau 28 ngày 11 30 14 40 11 30 14 40 3. Độ nghiền mịn - Bề mặt riêng xác định theo phương pháp Blaine, cm2/g, không nhỏ hơn (Phần còn lại trên sàng 0,08, %, không lớn hơn) 15 12 15 12 4. Thời gian đông kết - Bắt đầu, phút, không sớm hơn - Kết thúc, phút, không muộn hơn 45 375 45 375 4. Phương pháp thử . Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử xi măng theo TCVN 4787: 1986 . Xác định các thành phần hoá học của xi măng và clanke theo TCVN 141: 1986 . Thành phần các khoáng của xi măng được tính từ thành phần hoá của clanke theo các công thức sau: Tricanxi silicat = (4,071 % CaO) – (7,600 %SiO2) – (6,718 %Al2O3) - (1,430 % Fe2O3) – (2,852 % SO3); Dicanxi silicat = (2,867 % SiO2) – (0,754 %C3S); Tricanxi aluminat = (2,650 % Al2O3) – (1,692 % Fe2O3); Tetracanxi aluminoferit = (3,043 % Fe2O3). . Xác định các chỉ tiêu cơ lí của xi măng theo TCVN 4029: 1985 4032: 1985 . Xác định độ nở sunphát của xi măng theo TCVN 6068: 1995 5. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản Bao gói, vận chuyển và bảo quản xi măng poóc lăng bền sunphát theo TCVN 2682: 1992. Riêng việc ghi nhãn trên vỏ bao ngoài nhãn hiệu đã đăng kí phải có tên gọi, kí hiệu, mác xi măng theo tiêu chuẩn này (PCS30, PCS40,PCHS30, PCHS40). Ghi chú: *Khi độ nở sunphát 0,040% thì không cần khống chế hàm lượng C3A và tổng (C4AF + 2C3A).

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
86    91    2    05-05-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.