Chương 2 cung cấp kiến thức cơ bản về tụ điện. Những nội dung chính được trình bày trong chương này gồm có: Cấu tạo tụ điện, điện dung, đặc tính của tụ điện đối với dòng điện một chiều, phân loại tụ điện, đặc tính của tụ đối với dòng điện xoay chiều, các kiểu ghép tụ điện, các ứng dụng của tụ điện. Mời tham khảo. | 5/14/2020 6:03:19 AM 402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử Chương 2 5/14/2020 6:03:19 AM 402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử I. CẤU TẠO Bản cực làm bằng chất dẫn điện đặt song song nhau. Điện môi làm bằng chất cách điện: giấy, mica, gốm Ký hiệu : C 5/14/2020 6:03:19 AM 402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử Là khả năng tích điện của tụ điện và được tính theo công thức : C : điện dung có đơn vị là F (Farad), F, nF, pF 1 F = 10-6F ; 1nF = 10-9F ; 1pF = 10-12F : hằng số điện môi tuỳ thuộc vào chất cách điện ( Không khí khô = 1; giấy = 3,6; Gốm (Ceramic) = 5,5; Mica = 4÷5) S : diện tích bản cực đơn vị là m2 d : bề dày lớp điện môi đơn vị là m ĐIỆN DUNG 5/14/2020 6:03:19 AM 402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử III. Đặc tính của tụ đối với dòng điện một chiều Khảo sát thí nghiệm : K1 đóng tụ nạp điện làm đèn loé sáng K2 đóng tụ phóng điện làm đèn loé sáng 5/14/2020 6:03:19 AM 402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử Tụ nạp điện : Khi K ở 1, tụ bắt đầu nạp | 5/14/2020 6:14:11 AM 402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử Chương 2 5/14/2020 6:14:11 AM 402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử I. CẤU TẠO Bản cực làm bằng chất dẫn điện đặt song song nhau. Điện môi làm bằng chất cách điện: giấy, mica, gốm Ký hiệu : C 5/14/2020 6:14:11 AM 402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử Là khả năng tích điện của tụ điện và được tính theo công thức : C : điện dung có đơn vị là F (Farad), F, nF, pF 1 F = 10-6F ; 1nF = 10-9F ; 1pF = 10-12F : hằng số điện môi tuỳ thuộc vào chất cách điện ( Không khí khô = 1; giấy = 3,6; Gốm (Ceramic) = 5,5; Mica = 4÷5) S : diện tích bản cực đơn vị là m2 d : bề dày lớp điện môi đơn vị là m ĐIỆN DUNG 5/14/2020 6:14:11 AM 402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử III. Đặc tính của tụ đối với dòng điện một chiều Khảo sát thí nghiệm : K1 đóng tụ nạp điện làm đèn loé sáng K2 đóng tụ phóng điện làm đèn loé sáng 5/14/2020 6:14:11 AM 402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử Tụ nạp điện : Khi K ở 1, tụ bắt đầu nạp điện. Điện áp tức thời trên 2 đầu tụ: t: thời gian tụ nạp, đơn vị là giây (s) e = 2,71828 = (hằng số thời gian, đơn vị là giây -s) 5/14/2020 6:14:11 AM 402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử Dòng điện tức thời của tụ là : 5/14/2020 6:14:11 AM 402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử Tụ xả điện : Khi K ở 2, tụ bắt đầu phóng điện. Điện áp tức thời trên 2 đầu tụ: t: thời gian tụ nạp, đơn vị là giây (s) e = 2,71828 = (hằng số thời gian, đơn vị là giây -s) 5/14/2020 6:14:11 AM 402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử Dòng điện tức thời của tụ là : 5/14/2020 6:14:11 AM 402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử Điện tích tụ nạp : Q = CU Q: điện tích (coulomb) C: điện dung (Farad) U: điện áp nạp trên tụ (volt) Năng lượng tụ nạp và xả : W : điện năng (joule-J) C: điện dung (farad-F) U: điện áp trên tụ (volt-V) Điện áp làm việc : Khi tăng điện áp nạp trên tụ quá mức thì điện môi sẽ bị đánh thủng (điện áp đánh thủng). Điện áp giới hạn của tụ gọi là điện áp làm việc và điện .