Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9 trang 76 SGK Hóa 10

Tài liệu tóm tắt lý thuyết luyện tập liên kết hoá học và hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9 trang 76 SGK Hóa 10 gồm phần tóm tắt kiến thức trọng tâm của bài học kèm theo hướng dẫn giải từng bài tập cụ thể giúp các em học sinh nắm vững nội dung bài học. Để nắm rõ nội dung chi tiết mời các em cùng tham khảo! | Dưới đây là đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 1,2,3, 4,5,6,7 ,8,9 trang 76 SGK Hóa 10: Luyện tập liên kết hóa học”, mời các em học sinh cùng tham khảo. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 74 SGK Hóa 10"  Bài 1. (SGK Hóa 10 trang 76) a) Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng: Na -> Na+ ; Cl -> Cl– Mg -> Mg2+ ; S -> S2- Al -> Al3+ ; O -> O2- b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử và các ion. Nhận xét về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion được tạo thành. Giải bài 1: a) Na -> Na+ + 1e ; Cl + 1e -> Cl– Mg -> Mg2+ + 2e ; S + 2e -> S2- Al -> Al3+ + 3e ; O + 2e -> O2- b) Cấu hình electron của các nguyên tử và các ion: 11Na: 1s22s22p63s1 ; Na+: 1s22s22p6 Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne. 17Cl: 1s22s22p63s23p5 ; Cl – : 1s22s22p63s23p6 Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar. 12Mg: 1s22s22p63s2 ; Mg2+: 1s22s22p6 Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne. 16S: 1s22s22p63s23p4 ; S2- : 1s22s22p63s23p6 Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar. 13Al: 1s22s22p63s23p51 ; Al3+ : 1s22s22p6 Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne. 8O: 1s22s22p4 ; O2- : 1s22s22p6 Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne. Bài 2. (SGK Hóa 10 trang 76) Trình bày sự giống và khác nhau của 3 loại liên kết: Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết cộng hóa trị có cực. Giải bài 2: So sánh Liên kết ion Liên kết cộng hóa trị không có cực Liên kết cộng hóa trị có cực Giống nhau Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc khí hiếm ( 2e hoặc 8e ). Khác nhau về cách hình thành liên kết Cho và nhận electron Dùng chung e, cặp e không bị lệch Dùng chung e, cặp e bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn. Khác nhau về nguyên tố tạo nên liên kết Giữa kim loại và phi kim Giữa các nguyên tử của cùng

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.